Trang chủ Lớp 11 SGK Toán 11 - Kết nối tri thức Bài 7.42 trang 65 Toán 11 tập 2 – Kết nối tri...

Bài 7.42 trang 65 Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Cho hình hộp \(ABCD. A’B’C’D’\) có độ dài tất cả các cạnh bằng \(a...

- Thể tích của khối hộp bằng tích của diện tích một mặt và chiều cao của khối hộp ứng với mặt đó. Hướng dẫn giải bài 7.42 trang 65 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức Bài tập cuối chương VII. Cho hình hộp (ABCD. A'B'C'D') có độ dài tất cả các cạnh bằng (a...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Cho hình hộp \(ABCD.A’B’C’D’\) có độ dài tất cả các cạnh bằng \(a,AA’ \bot (ABCD)\) và \(\widehat {BAD} = {60^0}\).

a) Tính thể tích của khối hộp \(ABCD.A’B’C’D’\).

b) Tính khoảng cách từ \(A\) đến mặt phẳng \(\left( {A’BD} \right)\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Thể tích của khối hộp bằng tích của diện tích một mặt và chiều cao của khối hộp ứng với mặt đó.

- Khoảng cách từ một điểm M đến một mặt phẳng (P) là khoảng cách giữa M và hình chiếu H của M trên (P).

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Diện tích tam giác ABD bằng diện tích tam giác BCD vì chung đáy BD và chiều cao AO = OC (ABCD là hình thoi)

Diện tích tam giác ABD: \({S_{ABD}} = \frac{1}{2}AB.AD.\sin \widehat {BAD} = \frac{1}{2}a.a.\sin {60^0} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)

\( \Rightarrow S = 2{S_{ABD}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\)

Advertisements (Quảng cáo)

Thể tích khối hộp là \(V = AA’.{S_{ABCD}} = a.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\)

b) Gọi \(AC \cap BD = \left\{ O \right\}\)

Ta có \(AA’ \bot BD,AO \bot BD \Rightarrow BD \bot \left( {A’AO} \right);BD \subset \left( {A’BD} \right) \Rightarrow \left( {A’AO} \right) \bot \left( {A’BD} \right)\)

\(\left( {A’AO} \right) \cap \left( {A’BD} \right) = A’O\)

Trong (A’AO) kẻ \(AE \bot A’O\)

\( \Rightarrow AE \bot \left( {A’BD} \right) \Rightarrow d\left( {A,\left( {A’BD} \right)} \right) = AE\)

Xét tam giác ABD có AB = AD và \(\widehat {BAD} = {60^0}\) nên tam giác ABD đều

\( \Rightarrow OA = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

Xét tam giác AOA’ vuông tại A có

\(\frac{1}{{A{E^2}}} = \frac{1}{{A{{A’}^2}}} + \frac{1}{{O{A^2}}} = \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}}} = \frac{7}{{3{a^2}}} \Rightarrow AE = \frac{{a\sqrt {21} }}{7}\)

Vậy \(d\left( {A,\left( {A’BD} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt {21} }}{7}\)