Hoạt động 3
Cho hàm số f(x)=1+2x−1 có đồ thị như Hình 5.4.
Giả sử (xn) là dãy số sao cho xn>1,xn→+∞. Tính f(xn) và limn→+∞f(xn).
Cho hàm số y=f(x) xác định trên khoảng (a;+∞). Ta có hàm số f(x) có giới hạn là số L khi x→+∞ nếu dãy số (xn) bất kỳ, xn>a và xn→+∞, ta có f(xn)→L, kí hiệu limhay f\left( x \right) \to L khi x \to + \infty
Cho hàm số y = f\left( x \right) xác định trên khoảng \left( { - \infty ;b} \right). Ta có hàm số f\left( x \right) có giới hạn là số L khi x \to - \infty nếu dãy số \left( {{x_n}} \right) bất kỳ, {x_n} < b và {x_n} \to - \infty , ta có f\left( {{x_n}} \right) \to L, kí hiệu \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = L\;hay f\left( x \right) \to L khi x \to - \infty .
f\left( {{x_n}} \right) = 1 + \frac{2}{{{x_n} - 1}}.
\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } f\left( {{x_n}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {1 + \frac{2}{{{x_n} - 1}}} \right) = 1.
Luyện tập 3
Tính: \mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} + 2} }}{{x + 1}}.
a\sqrt b = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sqrt {{a^2}b} \;\;\;\;\;\;\;\;\;a \ge 0}\\{ - \sqrt {{a^2}b} \;\;\;\;\;a < 0}\end{array}} \right..
\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} + 2} }}{{x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\left| x \right|\sqrt {1 + \frac{2}{{{x^2}}}} }}{{x + 1}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x\sqrt {1 + \frac{2}{{{x^2}}}} }}{{x\left( {1 + \frac{1}{x}} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {1 + \frac{2}{{{x^2}}}} }}{{1 + \frac{1}{x}}} = 1\end{array}
Advertisements (Quảng cáo)
Vận dụng
Cho tam giác vuông OAB với A = \left( {a;0} \right) và B = \left( {0;1} \right) như Hình 5.5. Đường cao OH có độ dài là h.
a) Tính h theo a,.
b) Khi điểm A dịch chuyển về O, điểm H thay đổi thế nào? Tại sao?
c) Khi A dịch chuyển ra vô cực theo chiều dương của trục Ox, điểm H thay đổi thế nào? Tại sao?
Áp dụng định lý Pytago để tính h theo a.
Tính giới hạn.
a) Ta có: AB = \sqrt {{a^2} + {1^1}} ,\;\;\;AB \times OH = OB \times OA
\Rightarrow h \times \sqrt {{a^2} + {1^2}} = a \Rightarrow h = \frac{a}{{\sqrt {{a^2} + {1^2}} }}
b) \mathop {\lim }\limits_{a \to 0} \frac{a}{{\sqrt {{a^2} + {1^2}\;} }} = \mathop {\lim }\limits_{a \to 0} \frac{1}{{\sqrt {1 + \frac{1}{{{a^2}}}} }} = 0
Vì vậy khi A dịch chuyển về O thì điểm H dịch chuyển về gần A hơn, và h dần về 0
c) \mathop {\lim }\limits_{a \to + \infty } \frac{a}{{\sqrt {{a^2} + 1} }} = \mathop {\lim }\limits_{a \to + \infty } \frac{1}{{\sqrt {1 + \frac{1}{{{a^2}}}} }} = 1
Khi A dịch chuyển ra vô cực theo chiều dương của trục Ox, điểm H dịch chuyển về phía điểm B và h dần về 1.