Hoạt động 2
a) Quan sát Hình 1.19, tìm các nghiệm của phương trình đã cho trong nửa khoảng [0;2π)
b) Dựa vào tính tuần hoàn của hàm số sin, hãy viết công thức nghiệm của phương trình đã cho.
Nghiệm của phương trình sinx=12 là hoành độ các giao điểm của đường thẳng y=12 và đồ thị hàm số y=sinx
a) Từ Hình 1.19, ta thấy đường thẳng y=12 cắt đường tròn tại 2 điểm M, M’. Ta có nghiệm của phương trình là: π6,−5π6
b) Vì hàm số sinx tuần hoàn với chu kỳ là 2π, ta có công thức nghiệm của phương trình là: [x=π6+k2πx=π−π6+k2π(k∈Z)
Luyện tập 2
Advertisements (Quảng cáo)
Giải các phương trình sau: a) sinx=√22; b) sin3x=−sin5x
Dựa vào công thức nghiệm tổng quát:
sinx=m⇔sinx=sinα⇔[x=α+k2πx=π−α+k2π(k∈Z)
Áp dụng công thức cộng lượng giác
a) sinx=√22⇔sinx=sinπ4⇔[x=π4+k2πx=π−π4+k2π⇔[x=π4+k2πx=3π4+k2π(k∈Z)
b)
sin3x=−sin5x⇔sin3x+sin5x=0⇔2sin4xcosx=0
⇔[sin4x=0cosx=0⇔[sin4x=sin0cosx=cosπ2⇔[4x=kπx=π2+kπ(k∈Z)