Trang chủ Lớp 11 SGK Toán 11 - Kết nối tri thức Giải mục 3 trang 10, 11, 12, 13 Toán 11 tập 1...

Giải mục 3 trang 10, 11, 12, 13 Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Trong mặt phẳng tọa độ vẽ đường tròn tâm O bán kính R = 1...

Giải HĐ 4 , LT 4 , HĐ 5, LT 5, LT 6 mục 3 trang 10,11,12,13 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức Bài 1. Giá trị lượng giác của góc lượng giác. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ đường tròn tâm O bán kính R = 1...

Hoạt động 4

Trong mặt phẳng tọa độ vẽ đường tròn tâm O bán kính R = 1. Chọn điểm gốc của đường tròn là giao điểm của đường tròn với trục . Ta quy ước chiều dương của đường tròn là chiều ngược chiều quay của kim đồng hồ và chiều âm là chiều quay của kim đồng hồ.

a) Xác định điểm trên đường tròn sao cho sđ\((OA,OM) = \frac{{5\pi }}{4}\)

b) Xác định điểm trên đường tròn sao cho sđ\((OA,ON) = - \frac{{7\pi }}{4}\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Đường tròn lượng giác có tâm tại gốc tọa độ, bán kính bằng 1, lấy điểm A(1;0) là gốc của đường tròn.

Điểm trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo là điểm M trên đường tròn lượng giác sao cho sđ\((OA,OM) = \alpha \)

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Điểm M trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo bằng \(\frac{{5\pi }}{4}\) được xác định trong hình.

b) Điểm N trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo bằng\( - \frac{{7\pi }}{4}\)được xác định là điểm chính giữa cung BA.


Luyện tập 4

Xác định điểm M N trên đường tròn lượng giác lần lượt biểu diễn các góc lượng giác có số đo bằng \( - \frac{{15\pi }}{4}\)và \({420^ \circ }\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Đường tròn lượng giác có tâm tại gốc tọa độ, bán kính bằng 1, lấy điểm A(1;0) là gốc của đường tròn.

Điểm trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo là điểm M trên đường tròn lượng giác sao cho sđ\((OA,OM) = \alpha \)

Answer - Lời giải/Đáp án

Điểm biểu diễn góc lượng giác có số đo bằng \( - \frac{{15\pi }}{4} = - \frac{{7\pi }}{4} + ( - 1).2\pi \) được xác định là điểm M.

Ta có \(\frac{{420}}{{360}} = 1+ \frac{1}{6}\) Ta chia đường tròn thành 6 phần bằng nhau. Khi đó điểm N là điểm biểu diễn bởi góc có số đo \({420^ \circ }\)


Hoạt động 5

Nhắc lại khái niệm các giá trị lượng giác \(\sin \alpha ,\cos \alpha ,\tan \alpha ,\cot \alpha \) của góc \(\alpha \)\(({0^ \circ } \le \alpha \le {180^ \circ })\) đã học ở lớp 10

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào kiến thức đã học để nhắc lại.

Answer - Lời giải/Đáp án

+) Nửa đường tròn đơn vị: nửa đường tròn tâm O, bán kính R = 1 nằm phía trên trục hoành (H.3.2).

+) Với mỗi góc \(\alpha ({0^o} \le \alpha \le {180^o})\)có duy nhất điểm \(M({x_0};{y_0})\) trên nửa đường tròn đơn vị nói trên để \(\widehat {xOM} = \alpha .\) Khi đó:

Advertisements (Quảng cáo)

\(\sin \alpha = {y_0}\) là tung độ của M

\(\cos \alpha = {x_0}\) là hoành độ của M

\(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{{{y_0}}}{{{x_0}}}(\alpha \ne {90^o})\)

\(\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = \frac{{{x_0}}}{{{y_0}}}(\alpha \ne {0^o},\alpha \ne {180^o})\)


Luyện tập 5

Cho góc lượng giác có số đo bằng \(\frac{{5\pi }}{6}\)

a) Xác định điểm M trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác đã cho.

b) Tính các giá trị lượng giác của góc lượng giác đã cho.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng \(\sin \alpha = y\) ; \(\cos \alpha = x\) ; \(\tan \alpha =\frac{y}{x}\) ; \(\cot \alpha =\frac{x}{y}\)

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Ta chia nửa đường tròn thành 6 phần bằng nhau. Khi đó điểm M là điểm biểu diễn bởi góc có số đo \(\frac{{5\pi }}{6}\)

b) Ta có:

\(\sin \left( {\frac{{5\pi }}{6}} \right) = \frac{1}{2};\cos \left( {\frac{{5\pi }}{6}} \right) = \frac{{ - \sqrt 3 }}{2};\tan \left( {\frac{{5\pi }}{6}} \right) = \frac{{ - \sqrt 3 }}{3};\cot \left( {\frac{{5\pi }}{6}} \right) = \frac{{ - 3}}{{\sqrt 3 }}\)


Luyện tập 6

Sử dụng máy tính cầm tay để:

a) Tính: \(\cos \frac{{3\pi }}{7};\tan ( - {37^ \circ }25′)\)

b) Đổi \({179^ \circ }23’30”\) sang rađian;

c) Đổi \(\frac{{7\pi }}{9}\)(rad) sang độ.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Sử dụng máy tính cầm tay

Answer - Lời giải/Đáp án

a) \(\cos \frac{{3\pi }}{7} = 0,22252\);

\(\tan ( - {37^ \circ }25′) = -0,765018\)

b) Đổi 179°23’30” sang rađian ta thực hiện bấm phím lần lượt như sau:

Màn hình hiện 3,130975234

Vậy 179°23’30” ≈ 3,130975234 (rad).

c) \(\frac{{7\pi }}{9}\) (rad) = \(140^ \circ \)”.

Advertisements (Quảng cáo)