Hoạt động 5
Ta biết rằng √2√2 là một số vô tỉ và √2=1,4142135624...√2=1,4142135624...
Gọi (rn)(rn) là dãy số hữu tỉ dùng để xấp xỉ số √2,√2, với r1=1;r2=1,4;r3=1,41;r4=1,4142;...r1=1;r2=1,4;r3=1,41;r4=1,4142;...
a) Dùng máy tính cầm tay, hãy tính: 3r1;3r2;3r3;3r43r1;3r2;3r3;3r4 và 3√2.3√2.
b) Có nhận xét gì về sai số tuyệt đối giữa 3√23√2 và 3rn,3rn, tức là |3√2−3rn|,∣∣3√2−3rn∣∣, khi n càng lớn?
Sử dụng máy tính cầm tay.
a) 3r1=31=3;3r2=31,4=4,655536722;3r3=31,41=4,706965002;3r4=31,4142=4,72873393;3√2=4,728804388.
b) Ta có
|3√2−3r1|=4,728804388−3=1,728804388;|3√2−3r2|=4,728804388−4,655536722=0,07326766609;|3√2−3r3|=4,728804388−4,706965002=0,02183938612;|3√2−3r4|=4,728804388−4,72873393=0,0000704576662.
Vậy sai số tuyệt đối giữa 3√2 và 3rn là giảm dần khi n càng lớn.
Luyện tập 5
Advertisements (Quảng cáo)
Rút gọn biểu thức: A=(a√2−1)1+√2a√5−1.a3−√5(a>0).
Sử dụng công thức (am)n=am.n;am.an=am+n.
A=(a√2−1)1+√2a√5−1.a3−√5=a(√2−1)(1+√2)a√5−1+3−√5=a1a2=1a.
Vận dụng
Giải bài toán tình huống mở đầu.
Bác Minh gửi tiết kiệm số tiền 100 triệu đồng kì hạn 12 tháng với lãi suất 6% một năm. Giả sử lãi suất không thay đổi. Tính số tiền (cả vốn lẫn lãi) bác Minh thu được sau 3 năm.
Sử dụng công thức lãi kép A=P(1+r)N.
Số tiền (cả vốn lẫn lãi) bác Minh thu được sau 3 năm là: 100.(1 + 6%)3 = 119,1016 (triệu đồng)