Trang chủ Lớp 11 SGK Toán 11 - Kết nối tri thức Lý thuyết Lôgarit – Toán 11 Kết nối trí thức: Khái niệm...

Lý thuyết Lôgarit - Toán 11 Kết nối trí thức: Khái niệm Lôgarit Cho a là một số thực dương khác 1 và M là một số thực dương...

Vận dụng kiến thức giải lý thuyết Lôgarit - Toán 11 Kết nối trí thức Bài 19. Lôgarit. Khái niệm Lôgarit Cho a là một số thực dương khác 1 và M là một số thực dương.

1. Khái niệm Lôgarit

Cho a là một số thực dương khác 1 và M là một số thực dương. Số thực α để aα=M được gọi là lôgarit cơ số a của M và kí hiệu là logaM.

α=logaMaα=M.

Chú ý: Không có lôgarit của số âm và số 0. Cơ số của lôgarit phải dương và khác 1. Từ định nghĩa lôgarit, ta có các tính chất sau:

Với 0<a1,M>0α là số thực tùy ý, ta có:

loga1=0;logaa=1;alogaM=M;logaaα=α.

2. Tính chất của lôgarit

a) Quy tắc tính lôgarit

Giả sử a là số thực dương khác 1, M và N là các số thực dương, α là số thực tùy ý. Khi đó:

loga(MN)=logaM+logaN;loga(MN)=logaMlogaN;logaMα=αlogaM.

Advertisements (Quảng cáo)

b) Đổi cơ số của lôgarit

Với các cơ số lôgarit a và b bất kì (0<a1,0<b1) và M là số thực dương tùy ý, ta luôn có:

logaM=logbMlogba.

3. Lôgarit thập phân và lôgarit tự nhiên

a) Lôgarit thập phân

Lôgarit cơ số 10 của một số dương M gọi là lôgatit thập phân của M, kí hiệu là logM hoặc lgM (đọc là lốc của M).

b) Số e và lôgarit tự nhiên

Lôgarit cơ số e của một số dương M gọi là lôgarit tự nhiên của M, kí hiệu là lnM (đọc là lôgarit Nêpe của M).

Advertisements (Quảng cáo)