Advertisements (Quảng cáo)
Chứng minh rằng mỗi hàm số sau đây liên tục trên tập xác định của nó :
a. \(f\left( x \right) = {{{x^2} + 3x + 4} \over {2x + 1}}\)
b. \(f\left( x \right) = \sqrt {1 – x} + \sqrt {2 – x} \)
a. Tập xác định của hàm số f là \(\mathbb R\) \\(\left\{ {{1 \over 2}} \right\}\) . Hàm số phân thức hữu tỉ nên f liên tục trên tập xác định của nó, tức là liên tục trên các khoảng \(\left( { – \infty ; – {1 \over 2}} \right)\) và \(\left( { – {1 \over 2}; + \infty } \right)\)
b. Hàm số f xác định khi và chỉ khi :
\(\left\{ {\matrix{{1 – x \ge 0} \cr {2 – x \ge 0} \cr} } \right. \Leftrightarrow x \le 1\)
Do đó tập xác định của hàm số f là \(\left( { – \infty ;1} \right]\)
Advertisements (Quảng cáo)
Với mọi \({x_0} \in \left( { – \infty ;1} \right)\) ,ta có:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left( {\sqrt {1 – x} + \sqrt {2 – x} } \right) = \sqrt {1 – {x_0}} + \sqrt {2 – {x_0}} = f\left( {{x_0}} \right)\)
Vậy hàm số f liên tục trên khoảng \(\left( { – \infty ;1} \right).\) Ngoài ra
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} \left( {\sqrt {1 – x} + \sqrt {2 – x} } \right) = 1 = f\left( 1 \right)\)
Do đó hàm số f liên tục trên \(\left( { – \infty ;1} \right]\)