Trang chủ Lớp 11 Toán lớp 11 Bài 4 trang 92 sgk Toán 11: Bài 2. Dãy số

Bài 4 trang 92 sgk Toán 11: Bài 2. Dãy số...

Bài 4 trang 92 sgk toán 11: Bài 2. Dãy số. Bài 4. Xét tính tăng, giảm của các dãy số biết:

Advertisements (Quảng cáo)

Bài 4. Xét tính tăng, giảm của các dãy số \(u_n\) biết:  

a) \(u_n= \frac{1}{n}-2\) ;                        b) \(u_n= \frac{n-1}{n+1}\);

c) \({u_n} = {( – 1)^n}({2^n} + 1)\)           d) \(u_n= \frac{2n+1}{5n+2}\).

Hướng dẫn giải:

a) Xét hiệu \(u_{n+1}-u_n= \frac{1}{n+1} – 2 – ( \frac{1}{n}\) – 2) = \( \frac{1}{n+1}\) – \( \frac{1}{n}\).

Vì \( \frac{1}{n+1}\) < \( \frac{1}{n}\) nên \(u_{n+1}-u_n\) = \( \frac{1}{n+1}\) – \( \frac{1}{n}< 0\) với mọi \(n \in  {\mathbb N}^*\)  .

Vậy dãy số đã cho là dãy số giảm.

b) Xét hiệu \(u_{n+1}-u_n= \frac{n+1-1}{n+1+1}-\frac{n-1}{n+1}=\frac{n}{n+2}-\frac{n-1}{n+1}\)

                                  = \( \frac{n^{2}+n- n^{2}-n+2}{(n+1)(n+2)}=\frac{2}{(n+1)(n+2)}>0\)

Vậy \(u_{n+1}> u_n\) với mọi \(n \in  {\mathbb N}^*\)   hay dãy số đã cho là dãy số tăng.

c) Các số hạng ban đầu có thừa số \((-1)^n\) nên dãy số không tăng và cũng không giảm.

Vì:

+) \((-1)^n>0\) nếu \(n\) chẵn, do đó \(u_n>0\)

+) \((-1)^n<0\) nếu \(n\) lẻ, do đó \(u_n<0\)

d) Làm tương tự như câu a) và b) hoặc lập tỉ số \( \frac{u_{n+1}}{u_{n}}\) (vì \(u_n> 0\)  với mọi \(n \in  {\mathbb N}^*\) ) rồi so sánh với \(1\).

Ta có \( \frac{u_{n+1}}{u_{n}}\) \( =\frac{2n+3}{5n+7}.\frac{5n+2}{2n+1}=\frac{10n^{2}+19n+6}{10n^{2}+19n+7}<1\) với mọi \(n \in  {\mathbb N}^*\)

Vậy dãy số đã cho là dãy số giảm dần.