Trang chủ Lớp 11 Toán lớp 11 (sách cũ) Câu 5 trang 107 Đại số và giải tích 11: Ôn tập...

Câu 5 trang 107 Đại số và giải tích 11: Ôn tập Chương III - Dãy số - Cấp số cộng và cấp số nhân...

Câu 5 trang 107 SGK Đại số và giải tích 11: Ôn tập Chương III - Dãy số - Cấp số cộng và cấp số nhân. Chứng minh rằng với mọi n ∈ N*, ta có:

Bài 5. Chứng minh rằng với mọi nN, ta có:

a) 13n1 chia hết cho 6

b) 3n3+15n chia hết cho 9

a) Với n=1, ta có:

13^1– 1 = 13– 1 = 12 ⋮ 6

Giả sử: 13^k- 1 6 với mọi k ≥ 1

Ta chứng minh: 13^{k+1}– 1 chia hết cho 6

Thật vậy:

{13^{k + 1}}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}{13^{k + 1}}-{\rm{ }}{13^k} + {\rm{ }}{13^k} - 1{\rm{ }} = {\rm{ }}{12.13^k} + {13^k}-{\rm{ }}1

Vì : 12.13^k 613^k– 1 6 (theo giả thiết quy nạp)

Nên : 13^{k+1}– 1 6

Advertisements (Quảng cáo)

Vậy 13^n-1 chia hết cho 6

b) Với n = 1, ta có: 3.1^3+ 15.1 = 18 9

Giả sử:  3k^3+ 15k 9. Ta chứng minh: 3(k + 1)^3+ 15(k + 1) 9

Thật vậy:

3{\left( {k + 1} \right)^3} + 15\left( {k + 1} \right) = 3.{\rm{ }}({k^3} + {\rm{ }}3{k^2} + {\rm{ }}3k + 1) + 15\left( {k + 1} \right)

= 3k^3+ 9k^2+ 9k + 15k + 18

= 3k^3+ 15k + 9(k^2+ k + 2)

3k^3 + 15k 9 (theo giả thiết quy nạp) và 9(k^2+ k + 2) 9

Nên: 3(k + 1)^3+ 15(k + 1) 9

Vậy: 3n^3+ 15n chia hết cho 9 với mọi n\in {\mathbb N}^*

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Toán lớp 11 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)