Bài 5. Chứng minh rằng với mọi n∈N∗, ta có:
a) 13n−1 chia hết cho 6
b) 3n3+15n chia hết cho 9
a) Với n=1, ta có:
13^1– 1 = 13– 1 = 12 ⋮ 6
Giả sử: 13^k- 1 ⋮ 6 với mọi k ≥ 1
Ta chứng minh: 13^{k+1}– 1 chia hết cho 6
Thật vậy:
{13^{k + 1}}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}{13^{k + 1}}-{\rm{ }}{13^k} + {\rm{ }}{13^k} - 1{\rm{ }} = {\rm{ }}{12.13^k} + {13^k}-{\rm{ }}1
Vì : 12.13^k ⋮ 6 và 13^k– 1 ⋮ 6 (theo giả thiết quy nạp)
Nên : 13^{k+1}– 1 ⋮ 6
Advertisements (Quảng cáo)
Vậy 13^n-1 chia hết cho 6
b) Với n = 1, ta có: 3.1^3+ 15.1 = 18 ⋮ 9
Giả sử: 3k^3+ 15k ⋮ 9. Ta chứng minh: 3(k + 1)^3+ 15(k + 1) ⋮ 9
Thật vậy:
3{\left( {k + 1} \right)^3} + 15\left( {k + 1} \right) = 3.{\rm{ }}({k^3} + {\rm{ }}3{k^2} + {\rm{ }}3k + 1) + 15\left( {k + 1} \right)
= 3k^3+ 9k^2+ 9k + 15k + 18
= 3k^3+ 15k + 9(k^2+ k + 2)
Vì 3k^3 + 15k ⋮ 9 (theo giả thiết quy nạp) và 9(k^2+ k + 2) ⋮ 9
Nên: 3(k + 1)^3+ 15(k + 1) ⋮ 9
Vậy: 3n^3+ 15n chia hết cho 9 với mọi n\in {\mathbb N}^*