Trang chủ Lớp 12 SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo Bài 5 trang 10 SBT Toán 12 – Chân trời sáng tạo:...

Bài 5 trang 10 SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tìm m để Hàm số y = 2x + m/x - 1 đồng biến trên từng khoảng xác định...

Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số. Bước 2: Tính đạo hàm của hàm số. Bước 3: Đánh giá tính đồng biến, nghịch biến. Giải chi tiết - Bài 5 trang 10 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1. Tính đơn điệu và cực trị của hàm số. Tìm (m) để a) Hàm số (y = frac{{2{rm{x}} + m}}{{{rm{x}} - 1}}) đồng biến trên từng khoảng xác định...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Tìm \(m\) để

a) Hàm số \(y = \frac{{2{\rm{x}} + m}}{{{\rm{x}} - 1}}\) đồng biến trên từng khoảng xác định.

b) Hàm số \(y = \frac{{ - {x^2} + 3{\rm{x}} + m}}{{{\rm{x}} + 2}}\) nghịch biến trên từng khoảng xác định.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số.

Bước 2: Tính đạo hàm của hàm số.

Bước 3: Đánh giá tính đồng biến, nghịch biến.

Answer - Lời giải/Đáp án

Advertisements (Quảng cáo)

a) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).

Ta có \(y’ = \frac{{ - 2 - m}}{{{{\left( {{\rm{x}} - 1} \right)}^2}}}\).

Hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định khi \(y’ = \frac{{ - 2 - m}}{{{{\left( {{\rm{x}} - 1} \right)}^2}}} > 0,\forall x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).

\( \Leftrightarrow - 2 - m > 0 \Leftrightarrow m

b) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2} \right\}\).

Ta có

\(\begin{array}{l}y’ = \frac{{{{\left( { - {x^2} + 3{\rm{x}} + m} \right)}^\prime }\left( {{\rm{x}} + 2} \right) - \left( { - {x^2} + 3{\rm{x}} + m} \right){{\left( {{\rm{x}} + 2} \right)}^\prime }}}{{{{\left( {{\rm{x}} + 2} \right)}^2}}} = \frac{{\left( { - 2x + 3} \right)\left( {{\rm{x}} + 2} \right) - \left( { - {x^2} + 3{\rm{x}} + m} \right)}}{{{{\left( {{\rm{x}} + 2} \right)}^2}}}\\ = \frac{{ - {x^2} - 4{\rm{x}} - m + 6}}{{{{\left( {{\rm{x}} + 2} \right)}^2}}}\end{array}\)

Hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định khi \(y’ = \frac{{ - {x^2} - 4{\rm{x}} - m + 6}}{{{{\left( {{\rm{x}} + 2} \right)}^2}}} \le 0,\forall x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2} \right\}\).

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow - {x^2} - 4{\rm{x}} - m + 6 \le 0,\forall x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2} \right\}\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 1

Advertisements (Quảng cáo)