Trang chủ Lớp 12 SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo Bài 14 trang 35 SBT Toán 12 – Chân trời sáng tạo:...

Bài 14 trang 35 SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d...

‒ Tìm tiệm cận đứng: Tính lim hoặc \mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right). Phân tích và giải - Bài 14 trang 35 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo - Bài tập cuối chương 1. Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d. Đồ thị hàm số (y = frac{{{x^2} - 2{rm{x}}}}{{x + 1}}) có hai trục đối xứng là hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường thẳng...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d.

Đồ thị hàm số y = \frac{{{x^2} - 2{\rm{x}}}}{{x + 1}} có hai trục đối xứng là hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường thẳng:

a) x = 1y = x - 3.

b) x = 1y = - x + 3.

c) x = - 1y = x - 3.

d) x = - 1y = x + 3.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

‒ Tìm tiệm cận đứng: Tính \mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) hoặc \mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right), nếu một trong các giới hạn sau thoả mãn:

\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = - \infty

thì đường thẳng x = {x_0} là đường tiệm cận đứng.

‒ Tìm tiệm cận xiên y = ax + b\left( {a \ne 0} \right):

a = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{x}b = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) - ax} \right] hoặc

Advertisements (Quảng cáo)

a = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{x}b = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {f\left( x \right) - ax} \right]

Answer - Lời giải/Đáp án

Tập xác định: D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}.

Ta có:

\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} \left( {\frac{{{x^2} - 2{\rm{x}}}}{{x + 1}}} \right) = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \left( {\frac{{{x^2} - 2{\rm{x}}}}{{x + 1}}} \right) = + \infty

Vậy {\rm{x}} = - 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

a = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{{x^2} - 2{\rm{x}}}}{{x\left( {x + 1} \right)}} = 1

b = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) - x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {\frac{{{x^2} - 2{\rm{x}}}}{{x + 1}} - x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - 3{\rm{x}}}}{{x + 1}} = - 3

Vậy đường thẳng y = x - 3 là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho.

a) S.

b) S.

c) Đ.

d) S.

Advertisements (Quảng cáo)