Trang chủ Lớp 12 SBT Toán lớp 12 Bài 1.20 trang 19 SBT Giải tích 12: Tìm giá trị lớn...

Bài 1.20 trang 19 SBT Giải tích 12: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số...

Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau. Bài 1.20 trang 19 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12 – Bài 3. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:

a) f(x) = -3x2 + 4x – 8  trên đoạn [0; 1]

b)  f(x) = x3 + 3x2 – 9x – 7  trên đoạn [-4; 3]

c) \(f(x) = \sqrt {25 – {x^2}} \) trên đoạn [-4; 4]

d)  f(x) = |x2 – 3x + 2| trên đoạn [-10; 10]

e) \(f(x) = {1 \over {\sin x}}\) trên đoạn \({\rm{[}}{\pi  \over 3};{{5\pi } \over 6}{\rm{]}}\)

g) \(f(x) = 2\sin x + \sin 2x\) trên đoạn \({\rm{[}}0;{{3\pi } \over 2}{\rm{]}}\)

Hướng dẫn làm bài:

a) f(x) = -3x2 + 4x – 8 trên đoạn [0; 1]

\(\eqalign{
& f'(x) = – 6x + 4,f'(x) = 0 < = > x = {2 \over 3} \cr
& f({2 \over 3}) = – {{20} \over 3},f(0) = – 8;f(1) = – 7 \cr} \)

Vậy \(\mathop {\min }\limits_{{\rm{[}}0;1]} f(x) =  – 8;\mathop {\max }\limits_{{\rm{[}}0;1]} f(x) =  – {{20} \over 3}\)

b)  f(x) = x3 + 3x2 – 9x – 7 trên đoạn [-4; 3]

\(f'(x) = 3{x^2} + 6x – 9\)

\(f'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 1 \hfill \cr
x = – 3 \hfill \cr} \right.\)

Hàm số đạt cực đại tại x = -3, đạt cực tiểu tại x = 1 và f = f(-3) = 20;  fCT = f(1) = -12 ;

f(-4) = 13 ; f(3) = 20.

Vậy \(\mathop {\min }\limits_{{\rm{[}} – 4;3]} f(x) =  – 12;\mathop {\max }\limits_{{\rm{[}} – 4;3]} f(x) = 20\)

c) \(f(x) = \sqrt {25 – {x^2}} \)  trên đoạn  [-4; 4]

\(f'(x) = {{ – x} \over {\sqrt {25 – {x^2}} }};f'(x) > 0\) trên khoảng (-4; 0) và

      f’(x) < 0  trên khoảng (0; 4).

Hàm số đạt cực đại tại x = 0  và f = 5

Mặt khác, ta có  f(-4) = f(4) = 3

Advertisements (Quảng cáo)

Vậy \(\mathop {\min }\limits_{{\rm{[}} – 4;4]} f(x) = 3;\mathop {\max }\limits_{{\rm{[}} – 4;4]} f(x) = 5\)

d) \(f(x) = |{x^2} – 3x + 2|\) trên đoạn [-10; 10]

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số  g(x) = x2 – 3x + 2.

Ta có: 

 \(g'(x) = 2x – 3;g'(x) = 0 <  =  > x = {3 \over 2}\)          

Bảng biến thiên:

                 

\(f(x) = \left\{ \matrix{
g(x),{x^2} – 3x + 2 \ge 0 \hfill \cr
– g(x),{x^2} – 3x + 2 < 0 \hfill \cr} \right.\)

 nên ta có đồ thị f(x) như sau:

                                                

Từ đồ thị suy ra: \(\mathop {\min }\limits_{{\rm{[}} – 10;10]} f(x) = f(1) = f(2) = 0;\mathop {\max }\limits_{{\rm{[}} – 10;10]} f(x) = f( – 10) = 132\)

e) \(f(x) = {1 \over {\sin x}}\) trên đoạn \({\rm{[}}{\pi  \over 3};{{5\pi } \over 6}{\rm{]}}\)

\(f'(x) =  – {{\cos x} \over {{{\sin }^2}x}},f'(x) < 0\) nên  và f’(x) > 0  trên \(({\pi  \over 2};{{5\pi } \over 6}{\rm{]}}\) nên hàm số đạt cực tiểu tại \(x = {\pi  \over 2}\) và \({f_{CT}} = f({\pi  \over 2}) = 1\)

Mặt khác, \(f({\pi  \over 3}) = {2 \over {\sqrt 3 }},f({{5\pi } \over 6}) = 2\)

Vậy \(\mathop {\min }\limits_{{\rm{[}}{\pi  \over 3};{{5\pi } \over 6}]} f(x) = 1;\mathop {\max }\limits_{{\rm{[}}{\pi  \over 3};{{5\pi } \over 6}]} f(x) = 2\)

g) \(f(x) = 2\sin x + \sin 2x\) trên đoạn \({\rm{[}}0;{{3\pi } \over 2}{\rm{]}}\)

\(f'(x) = 2\cos x + 2\cos 2x = 4\cos {x \over 2}\cos {{3x} \over 2}\)

\(f'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
\cos {x \over 2} = 0 \hfill \cr
\cos {{3x} \over 2} = 0 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left[ \matrix{
x = \pi \hfill \cr
x = {\pi \over 3} \hfill \cr} \right.\)

Ta có: \(f(0) = 0,f({\pi  \over 3}) = {{3\sqrt 3 } \over 2},f(\pi ) = 0,f({{3\pi } \over 2}) =  – 2\)

Từ đó ta có :  \(\mathop {\min }\limits_{{\rm{[}}0;{{3\pi } \over 2}]} f(x) =  – 2;\mathop {\max }\limits_{{\rm{[}}0;{{3\pi } \over 2}]} f(x) = {{3\sqrt 3 } \over 2}\).