Trang chủ Lớp 12 SBT Toán lớp 12 (sách cũ) Bài 1.52 trang 37 SBT Giải tích 12: Xác định a để...

Bài 1.52 trang 37 SBT Giải tích 12: Xác định a để đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại ba điểm phân...

Xác định a để đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt.. Bài 1.52 trang 37 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12 - Ôn tập Chương I - Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số

Cho hàm số y=(a1)x33+ax2+(3a2)x

a) Xác định a để hàm số luôn luôn đồng biến.

b) Xác định a để đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt.

c) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số ứng với a=32.

Từ đó suy ra đồ thị của hàm số:  y=|x36+3x22+5x2|

Hướng dẫn làm bài:

a) Ta có:  

y=15x4+5>0,xRy=(a1)x33+ax2+(3a2)xy=(a1)x2+2ax+3a2                  .

+)Với a = 1, y’ = 2x + 1  đổi dấu khi x đi qua 12 . Hàm số không luôn luôn đồng biến.

+) Với a1 thì với mọi x mà tại đó y0

\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ a - 1 > 0 \hfill \cr \Delta ‘ = - 2{a^2} + 5a - 2 \le 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow a \ge 2   

(y’ = 0  chỉ tại x = -2 khi a = 2)

Vậy với a \ge 2  hàm số luôn luôn đồng biến.

b) Đồ thị cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình y = 0 có ba nghiệm phân biệt. Ta có:

\eqalign{ & y = 0 \Leftrightarrow x{\rm{[}}{{(a - 1){x^2}} \over 3} + ax + 3a - 2] = 0 \cr & \Leftrightarrow  x{\rm{[}}(a - 1){x^2} + 3ax + 9a - 6] = 0 \cr}

 y = 0    có ba nghiệm phân biệt khi và chỉ khi phương trình:

Advertisements (Quảng cáo)

(a - 1){x^2} + 3ax + 9a - 6 = 0 có hai nghiệm phân biệt khác 0.

Muốn vậy, ta phải có: 

\left\{ \matrix{ a - 1 \ne 0 \hfill \cr \Delta = 9{a^2} - 4(a - 1)(9a - 6) > 0 \hfill \cr 9a - 6 \ne 0 \hfill \cr} \right.                                

Giải hệ trên ta được:

{{10 - \sqrt {28} } \over 9} < a < {2 \over 3};{2 \over 3} < a < 1;1 < a < {{10 + \sqrt {28} } \over 9}

c) Khi  a = {3 \over 2} thì y = {{{x^3}} \over 6} + {{3{x^2}} \over 2} + {{5x} \over 2}

y’ = {{{x^2}} \over 2} + 3x + {5 \over 2}

y’ = 0 \Leftrightarrow {x^2} + 6x + 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{ x = - 1 \hfill \cr x = - 5 \hfill \cr} \right.      

Bảng biến thiên:

         

Đồ thị

    

Vì 

|{{{x^3}} \over 6} + {{3{x^2}} \over 2} + {{5x} \over 2}| = \left\{ \matrix{ {{{x^3}} \over 6} + {{3{x^2}} \over 2} + {{5x} \over 2},{{{x^3}} \over 6} + {{3{x^2}} \over 2} + {{5x} \over 2} \ge 0 \hfill \cr - ({{{x^3}} \over 6} + {{3{x^2}} \over 2} + {{5x} \over 2}),{{{x^3}} \over 6} + {{3{x^2}} \over 2} + {{5x} \over 2} < 0 \hfill \cr} \right.

Nên từ đồ thị  (C) ta suy ra ngay đồ thị hàm số: y = |{{{x^3}} \over 6} + {{3{x^2}} \over 2} + {{5x} \over 2}|

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Toán lớp 12 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)