Trang chủ Lớp 12 SGK Toán 12 - Cùng khám phá Bài tập 1.2 trang 9 Toán 12 tập 1 – Cùng khám...

Bài tập 1.2 trang 9 Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá: y = - x^3 + x^2 - 5 y = √ x^2 - x - 20 c) y =...

Bước 1: Tính \(y’\) Bước 2: Lập bảng biến thiên Bước 3: Xác định hàm số đồng biến. Phân tích và giải Giải bài tập 1.2 trang 9 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá - Bài 1. Tính đơn điệu và cực trị của hàm số . a) (y = - {x^3} + {x^2} - 5) b) (y = sqrt {{x^2} - x - 20} ) c)

Câu hỏi/bài tập:

Question - Câu hỏi/Đề bài

a) \(y = - {x^3} + {x^2} - 5\)

b) \(y = \sqrt {{x^2} - x - 20} \)

c) \(y = {e^{{x^2}}}\)

d) \(y = \frac{x}{{{x^2} + 4}}\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Bước 1: Tính \(y’\)

Bước 2: Lập bảng biến thiên

Bước 3: Xác định hàm số đồng biến, nghịch biến trên khoảng nào

Answer - Lời giải/Đáp án

a) \(y = - {x^3} + {x^2} - 5\)

Hàm số trên xác định trên R

Ta có : \(y’ = - 3{x^2} + 2x\)

Xét \(y’ = - 3{x^2} + 2x = 0\)\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \frac{2}{3}\end{array} \right.\)

Từ đó ta có bảng biến thiên :

Từ bảng biến thiên ta có:

Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0;\frac{2}{3}} \right)\)

Hàm số nghịch biến trên khoảng \(( - \infty ;0)\),\(\left( {\frac{2}{3}; + \infty } \right)\)

b) \(y = \sqrt {{x^2} - x - 20} \)

Hàm số trên xác định với \({x^2} - x - 20 \ge 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ge 5\\x \le - 4\end{array} \right.\)

Ta có : \(y’ = \frac{{2x - 1}}{{2\sqrt {{x^2} - x - 20} }}\)

Xét \(y’ = 0\)\( \Rightarrow 2x - 1 = 0\)

\( \Rightarrow x = \frac{1}{2}\)

Advertisements (Quảng cáo)

Từ đó ta có bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên ta có:

Hàm số đồng biến trên khoảng \((5; + \infty )\)

Hàm số nghịch biến trên khoảng \(( - \infty ; - 4)\)

c) \(y = {e^{{x^2}}}\)

Hàm số trên xác định trên R

Ta có: \(y’ = {e^{{x^2}}}.2x\)

Xét \(y’ = 0\)\( \Rightarrow x = 0\)

Ta có bảng biến thiên

Từ bảng biến thiên ta có:

Hàm số trên nghịch biến trên khoảng\(( - \infty ;0)\)

Hàm số trên đồng biến trên khoảng\((0; + \infty )\)

d) \(y = \frac{x}{{{x^2} + 4}}\)

Hàm số trên xác định trên R

Ta có: \(y’ = \frac{{{x^2} + 4 - x.2x}}{{{{({x^2} + 4)}^2}}}\)

\( = \frac{{ - {x^2} + 4}}{{{{({x^2} + 4)}^2}}}\)

Xét \(y’ = 0\)\( \Rightarrow - {x^2} + 4 = 0\)\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = - 2\end{array} \right.\)

Ta có bảng biến thiên

Từ bảng biến thiên ta có:

Hàm số trên nghịch biến trên khoảng \(( - \infty ; - 2),(2; + \infty )\)

Hàm số trên đồng biến trên khoảng \(( - 2;2)\)

Advertisements (Quảng cáo)