Trang chủ Lớp 12 SGK Toán 12 - Cùng khám phá Bài tập 2.17 trang 79 Toán 12 tập 1 – Cùng khám...

Bài tập 2.17 trang 79 Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá: Trong không gian Oxyz, cho ba vectơ \vec a = (2; - 3;3), \vec b = (4;0;2)...

Tính toán tích vô hướng của vectơ \(\vec a\) với tổng của \(\vec b\) và \(2\vec c\). b) Độ dài của hiệu hai vectơ được tính theo công thức. Giải chi tiết - Bài 2.17 trang 79 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá - Bài 4. Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto. Trong không gian Oxyz, cho ba vectơ \(\vec a = (2; - 3;3)\), \(\vec b = (4;0;2)\), \(\vec c = ( - 1;4; - 5)\). Tìm: a) \(\vec a...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Trong không gian Oxyz, cho ba vectơ \(\vec a = (2; - 3;3)\), \(\vec b = (4;0;2)\), \(\vec c = ( - 1;4; - 5)\). Tìm:

a) \(\vec a.(\vec b + 2\vec c)\);

b) \(\left| {\vec a - \vec b} \right|\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Tính toán tích vô hướng của vectơ \(\vec a\) với tổng của \(\vec b\) và \(2\vec c\).

b) Độ dài của hiệu hai vectơ được tính theo công thức:

\(\left| {\vec a - \vec b} \right| = \sqrt {{{({x_1} - {x_2})}^2} + {{({y_1} - {y_2})}^2} + {{({z_1} - {z_2})}^2}} \)

Advertisements (Quảng cáo)

với \(\vec a = ({x_1};{y_1};{z_1})\) và \(\vec b = ({x_2};{y_2};{z_2})\).

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Tích vô hướng:

\(\vec a.(\vec b + 2\vec c) = \vec a.\left[ {(4;0;2) + 2( - 1;4; - 5)} \right] = \vec a.(2;8; - 8)\)

\(\vec a.(\vec b + 2\vec c) = 2 \times 2 + ( - 3) \times 8 + 3 \times ( - 8) = 4 - 24 - 24 = - 44\)

b) Độ dài của hiệu hai vectơ:

\(\left| {\vec a - \vec b} \right| = \sqrt {{{(2 - 4)}^2} + {{( - 3 - 0)}^2} + {{(3 - 2)}^2}} = \sqrt {{{( - 2)}^2} + {{( - 3)}^2} + {1^2}} = \sqrt {4 + 9 + 1} = \sqrt {14} \)