Câu hỏi/bài tập:
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số sau:
a) y=f(x)=−x3+2x2+4x−3
b) y=f(x)=13x3−x2+x+1
- Tìm tập xác định của hàm số
- Xét sự biến thiên của hàm số
- Vẽ đồ thị hàm số
a)
- Tập xác định: D = R.
- Sự biến thiên:
Giới hạn:
limx→+∞f(x)=limx→+∞(−x3+2x2+4x−3)=limx→+∞[−x3(1−2x−4x2+3x3)]=−∞
limx→−∞f(x)=limx→−∞(−x3+2x2+4x−3)=limx→−∞[−x3(1−2x−4x2+3x3)]=+∞
y′=0↔−3x2+4x+4=0↔x=2hoặc x=−23
Bảng biến thiên:
Chiều biến thiên: Hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞−23) và (2;+∞), đồng biến trên khoảng (−23;2).
Cực trị: Hàm số đạt cực tiểu tại x=−23,yCT=−12127.
Hàm số đạt cực đại tại x=2,yCD=5.
Advertisements (Quảng cáo)
- Vẽ đồ thị:
Giao điểm với trục Oy là (0,−3).
Giao điểm với trục Ox là (3,0)(−1+√52,0),(−1−√52,0).
b)
- Tập xác định: D = R.
- Sự biến thiên:
Giới hạn:
limx→+∞f(x)=limx→+∞(13x3−x2+x+1)=limx→+∞[x3(13−1x+1x2+1x3)]=+∞.
limx→−∞f(x)=limx→−∞(13x3−x2+x+1)=limx→−∞[x3(13−1x+1x2+1x3)]=−∞.
Ta có:
y′=x2−2x+1
y′=0↔x2−2x+1=0↔x=1
Bảng biến thiên:
Chiều biến thiên: Hàm số đồng biến trên R
Cực trị: Vì hàm số đồng biến trên R nên hàm số không có điểm cực trị
- Vẽ đồ thị:
Giao điểm với trục Oy là (0,1).
Giao điểm với trục Ox là (−0.5874,0).