Trang chủ Lớp 6 SBT Toán lớp 6 Câu 12.1, 12.2, 12.3, 12.4, 12.5 trang 30, 31 Sách Bài Tập...

Câu 12.1, 12.2, 12.3, 12.4, 12.5 trang 30, 31 Sách Bài Tập Toán lớp 6 tập 2: Hãy chọn đáp án...

Hãy chọn đáp án đúng.. Câu 12.1, 12.2, 12.3, 12.4, 12.5 trang 30, 31 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2 – Bài 11: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số

Advertisements (Quảng cáo)

Câu 12.1 trang 30Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

Số nghịch đảo của \({{ – 2} \over 7}\) là

\(\left( A \right){2 \over 7};\)

\(\left( B \right){7 \over 2};\)

\(\left( C \right)1;\)

\(\left( D \right){{ – 7} \over 2}\)

Hãy chọn đáp án đúng

Đáp án đúng là \(\left( D \right){{ – 7} \over 2}\)

Câu 12.2 trang 31Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

\({{12} \over {25}}\) là kết quả của phép chia:

\(\left( A \right){{ – 3} \over 5}:{5 \over { – 4}};\)

\(\left( B \right){2 \over {25}}:6;\)

\(\left( C \right){3 \over {25}}:4;\)

\(\left( D \right) – 6:{{25} \over 2}\)

Hãy chọn đáp án đúng:

Đáp án đúng là \(\left( A \right){{ – 3} \over 5}:{5 \over { – 4}};\)

Câu 12.3 trang 31Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất sao cho khi chia a cho \({6 \over 7}\) và chia a cho \({{10} \over {11}}\) ta đều được kết quả là số tự nhiên.

Theo đề bài a: \({6 \over 7} = a.{7 \over 6} \in N\) nên \(7{\rm{a}} \vdots 6\) suy ra \({\rm{a}} \vdots 6\) (vì 7 và 6 là nguyên tố cùng nhau);

\(a:{{10} \over {11}} = a.{{11} \over {10}} \in N\) nên \(11{\rm{a}} \vdots 10\) suy ra \({\rm{a}} \vdots 10\) (vì 11 và 10 nguyên tố cùng nhau). Như vậy a là bội chung của 6 và 10.

Để a nhỏ nhất thì a = BCNN(6;10) = 30

Vậy số phải tìm là 30

Thử lại:

\(30:{6 \over 7} = 30.{7 \over 6} = 35\)

\(30:{{10} \over {11}} = 30.{{11} \over {10}} = 33\)

Câu 12.4 trang 31Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

Tích của hai phân số là \({3 \over 7}\) nếu thêm vào thừa số thứ nhất 2 đơn vị thì tích là \({{13} \over {21}}\). Tìm hai phân số đó.

Tích mới lớn hơn tích cũ là: \({{13} \over {21}} – {3 \over 7} = {4 \over {21}}\)

Tích mới hơn tích cũ 2 lần phân số thứ hai,

Vậy phân số thứ hai là: \({4 \over {21}}:2 = {2 \over {21}}\)

Phân số thứ nhất là: \({3 \over 7}:{2 \over {21}} = {9 \over 2}\)

Câu 12.5 trang 31Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

Tìm hai số biết rằng \({7 \over 9}\) của số này bằng \({{28} \over {33}}\) của số kia và hiệu của hai số đó bằng 9

Sô thứ nhất bằng \({{28} \over {33}}:{7 \over 9} = {{12} \over {11}}\) số thứ hai.

9 chính là giá trị của \({{12} \over {11}} – 1 = {1 \over {11}}\) số thứ hai.

Số thứ hai là: \(9:{1 \over {11}} = 99\)

Sô thứ nhất là: 99 + 9 = 108.