Trang chủ Lớp 6 Vở bài tập Vật lí 6 (sách cũ) Mục IV – Phần A trang 42 Vở bài tập Vật lý...

Mục IV - Phần A trang 42 Vở bài tập Vật lý 6: VẬN DỤNG...

Mục IV - Phần A - Trang 42 Vở bài tập Vật lí 6. C6.. Bài 11. Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng


C6.
C7.

IV - VẬN DỤNG

C6.

Thể tích của chiếc dầm sắt : V = 40dm= 0,04m3.

Tra bảng khối lượng riêng của một số chất (SGK Vật Lí 6 - trang 37) ta có khối lượng riêng của sắt là D = 7800 (kg/m3).

Ta có : D=mV

m=D.V=7800.0,04=312(kg)

Trọng lượng của chiếc dầm sắt là : P=10.m=10.312=3120N.

C7.

Tra bảng khối lượng riêng (SGK Vật Lí 6 - trang 37) ta thấy khối lượng riêng của nước là D = 1000 kg/m3.

Ta có: 50g=0,05kg0,5l=0,5dm3=0,0005m3

Advertisements (Quảng cáo)

Khối lượng của 0,5l nước là : m=D.V=1000.0,0005=0,5(kg)

Khối lượng của nước muối: M=0,05+0,5=0,55(kg)

Vì sự hoà tan của muối ăn vào nước không đáng kể nên thể tích dung dịch sau khi hòa tan vẫn là 0,5l.

Vậy khối lượng riêng của nước muối là:

D=MV=0,550,0005=1100(kg/m3)

Ghi nhớ:

- Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó: D=mV.

- Đơn vị khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối (kg/m3).

- Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó: d=PV.
- Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng: d=10D.


();
}
}
});

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Vở bài tập Vật lí 6 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)