Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để rút gọn đa thức sau đó thay các giá trị vào để tìm giá trị biểu thức. Phân tích và lời giải bài 34 trang 19 sách bài tập (SBT) toán 8 - Cánh diều - Bài tập cuối chương I. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:...
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a) A=16x2−8xy+y2−21 biết 4x=y+1
b) B=25x2+60xy+36y2+22 biết 6y=2−5x
c) C=27x3−27x2y+9xy2−y3−121 biết 3x=7+y
Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để rút gọn đa thức sau đó thay các giá trị vào để tìm giá trị biểu thức.
a) Ta có:
A=16x2−8xy+y2−21=(16x2−8xy+y2)−21=((4x)2−2.4x.y+y2)−21=(4x−y)2−21
Advertisements (Quảng cáo)
Giá trị của biểu thức A khi 4x=y+1 là:
(y+1−y)−21=−20
b) Ta có:
B=25x2+60xy+36y2+22=(25x2+60xy+36y2)+22=((5x)2+2.5x.6y+(6y)2)+22=(5x+6y)2+22
Giá trị của biểu thức B khi 6y=2−5x là:
(2−5x+5x)2+22=26.
c) Ta có:
C=27x3−27x2y+9xy2−y3−121=(27x3−27x2y+9xy2−y3)−121=((3x)3−3.(3x2).y+3.3x.y2−y2)−121=(3x−y)3−121
Giá trị của biểu thức C khi 3x=7+y là:
(7+y−y)3−121=222