Trang chủ Lớp 8 SBT Toán lớp 8 Câu 66 trang 59 Sách bài tập Toán 8 tập 2: Giải...

Câu 66 trang 59 Sách bài tập Toán 8 tập 2: Giải các phương trình:...

Giải các phương trình. Câu 66 trang 59 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2 – Bài 5. Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

Advertisements (Quảng cáo)

Giải các phương trình:

a. \(\left| {9 + x} \right| = 2x\)

b. \(\left| {x – 1} \right| = 3x + 2\)

c. \(\left| {x + 6} \right| = 2x + 9\)

d. \(\left| {7 – x} \right| = 5x + 1\)

a. Ta có:

\(\left| {9 + x} \right| = 9 + x\) khi \(9 + x \ge 0 \Rightarrow x \ge  – 9\)

\(\left| {9 + x} \right| =  – \left( {9 + x} \right)\)khi \(9 + x < 0 \Rightarrow x <  – 9\)

Ta có: \(9 + x = 2x \Leftrightarrow 9 = 2x – x \Leftrightarrow x = 9\)

Giá trị x = 9 thỏa mãn điều kiện x ≥ -9 nên 9 là nghiệm của phương trình.

\( – \left( {9 + x} \right) = 2x \Leftrightarrow  – 9 – x = 2x \Leftrightarrow  – 9 = 2x + x \Leftrightarrow  – 9 = 3x \Leftrightarrow x =  – 3\)

Giá trị x = -3 không thỏa mãn điều kiện x < -9 nên loại.

 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {9}

b. Ta có:

\(\left| {x – 1} \right| = x – 1\)khi \(x – 1 \ge 0 \Rightarrow x \ge 1\)

\(\left| {x – 1} \right| = 1 – x\) khi \(x – 1 < 0 \Rightarrow x < 1\)

Ta có: \(x – 1 = 3x + 2 \Leftrightarrow x – 3x = 2 + 1 \Leftrightarrow x =  – 1,5\)

Giá trị x = -1,5 không thỏa mãn điều kiện x ≥ 1 nên loại.

\(1 – x = 3x + 2 \Leftrightarrow  – x – 3x = 2 – 1 \Leftrightarrow  – 4x = 1 \Leftrightarrow x =  – 0,25\)

Advertisements (Quảng cáo)

Giá trị x = -0,25 thỏa mãn điều kiện x < 1 nên – 0,25 là nghiệm của phương trình.

 Vậy tập nghiệm của phương trình là:  S = {- 0,25}

c. Ta có:

\(\left| {x + 6} \right| = x + 6\)khi \(x + 6 \ge 0 \Rightarrow x \ge  – 6\)

\(\left| {x + 6} \right| =  – x – 6\) khi \(x + 6 < 0 \Rightarrow x <  – 6\)

Ta có:  

Giá trị x = -3 thỏa mãn điều kiện x ≥ -6 nên – 3 là nghiệm của phương trình.

 Giá trị x = -5 không thỏa mãn điều kiện x < -6 nên loại.

 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {-6}

d. Ta có:

\(\left| {7 – x} \right| = 7 – x\) khi \(7 – x \ge 0 \Rightarrow x \le 7\)

\(\left| {7 – x} \right| = x – 7\) khi \(7 – x < 0 \Rightarrow x > 7\)

Ta có: \(7 – x = 5x + 1 \Leftrightarrow 7 – 1 = 5x + x \Leftrightarrow 6 = 6x \Leftrightarrow x = 1\)

Giá trị x = 1 thỏa mãn điều kiện x ≤ 7 nên 1 là nghiệm của phương trình.

\(x – 7 = 5x + 1 \Leftrightarrow x – 5x = 1 + 7 \Leftrightarrow  – 4x = 8 \Leftrightarrow x =  – 2\)

Giá trị x = 2 không thỏa mãn điều kiện x > 7 nên loại.

 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {1}