Thực hành 3
Tính các độ dài \(PN\) và \(BC\) trong Hình 9.
a. Sử dụng định lý Pythagore tính độ dài đoạn thẳng \(OP\), \(PN\).
b. Kẻ đường cao CH, sử dụng định lý Pythagore tính độ dài đoạn thẳng \(BC\).
a) Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông \(OMP\) ta có:
\(O{P^2} + M{P^2} = O{M^2}\)
\(O{P^2} + {7^2} = {25^2}\)
\(O{P^2} + 49 = 625\)
\(O{P^2} = 625 - 49 = 576 = {24^2}\)
\(OP = 24\) (cm)
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông \(OPN\) ta có:
\(P{N^2} + O{P^2} = O{N^2}\)
\(P{N^2} + {24^2} = {30^2}\)
\(P{N^2} = {30^2} - {24^2} = 324 = {18^2}\)
\(PN = 18\) (cm)
b) Kẻ đường cao \(CH\) như trong hình vẽ
Advertisements (Quảng cáo)
Ta có: \(CH = AD = 4\)cm; \(AH = CD = 7\)cm
\(BH = AB - AH = 10 - 7 = 3\)(cm)
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông \(BCH\) ta có:
\(B{C^2} = C{H^2} + B{H^2}\)
\(B{C^2} = {4^2} + {3^2} = 16 + 9 = 25 = {5^2}\)
\(BC = 5\) (cm)
Vận dụng 3
Tính chiều dài cần cẩu \(AB\) trong Hình 10.
Tính độ dài \(AC\)
Sử dụng định lý Pythagore tính chiều dài cần cẩu
\(AC = AD - CD = 5 - 2 = 3\) (m)
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông \(ABC\) ta có:
\(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2}\)
\(A{B^2} = {3^2} + {4^2} = 9 + 16 = 25 = {5^2}\)
\(AB = 5\)(m)
Vậy chiều dài cần cẩu \(AB\) là 5m