- Em hãy kể tên, công thức hóa học một số bazơ mà em biết.
- Em hãy xác định số nguyên tử kim loại ( cột 4) và số nhóm hiđroxit ( cột 5) trong bảng 5.2.
Hãy nhận xét thành phần phân tử của bazơ và thử nêu khái niệm bazo
Phân loại |
CTHH |
Tên bazơ |
Thành phần |
|
Số nguyên tử kim loại |
Số nhóm hiđroxit(-OH) |
|||
|
NaOH |
|
|
|
LiOH |
|
|
|
|
\(KOH\) |
|
|
|
|
\(Ca{(OH)_2}\) |
|
|
|
|
\(Ba{(OH)_2}\) |
|
|
|
|
|
\(Al{(OH)_3}\) |
|
|
|
\(Cu{(OH)_2}\) |
Đồng (II) Hiđroxit |
|
|
|
\(Fe{(OH)_2}\) |
|
|
|
|
\(Fe{(OH)_3}\) |
|
|
|
|
\(Mg{(OH)_2}\) |
|
|
|
|
\(Zn{(OH)_2}\) |
|
|
|
Bảng 5.2 một số bazơ thường gặp
Advertisements (Quảng cáo)
- Một số bazơ: natri hiđroxit(NaOH), canxi hiđroxit ( \(Ca{(OH)_2}\) , kali hiđroxit (KOH)
- Ta có bảng sau:
Phân loại |
CTHH |
Tên bazơ |
Thành phần |
|
Số nguyên tử kim loại |
Số nhóm hiđroxit(-OH) |
|||
|
NaOH |
|
1 |
1 |
LiOH |
|
1 |
1 |
|
\(KOH\) |
|
1 |
1 |
|
\(Ca{(OH)_2}\) |
|
1 |
2 |
|
\(Ba{(OH)_2}\) |
|
1 |
2 |
|
|
\(Al{(OH)_3}\) |
|
1 |
3 |
\(Cu{(OH)_2}\) |
Đồng (II) Hiđroxit |
1 |
2 |
|
\(Fe{(OH)_2}\) |
|
1 |
2 |
|
\(Fe{(OH)_3}\) |
|
1 |
3 |
|
\(Mg{(OH)_2}\) |
|
1 |
2 |
|
\(Zn{(OH)_2}\) |
|
1 |
2 |
Nhận xét: thành phần bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm –OH ( hiđroxit).
Khái niệm bazơ : phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm – OH (hiđroxit) |
- Dựa vào khái niệm bazơ công thức hóa học tổng quát của bazơ là : \(M{(OH)_m}\) , trong đó M là kim loại , m là hóa trị của kim loại.