Trả lời câu hỏi 3 Bài 4 trang 16 Toán 8 Tập 2. Giải phương trình tích ta áp dụng công thức:. Bài 4. Phương trình tích
Advertisements (Quảng cáo)
Giải phương trình:
\(\left( {x – 1} \right)\left( {{x^2} + 3x – 2} \right) – \left( {{x^3} – 1} \right) = 0\)
– Sử dụng hằng đẳng thức số 7:
\({A^3} – {B^3} = \left( {A – B} \right)\left( {{A^2} + AB + {B^2}} \right)\)
– Phân tích: \({x^3} – 1 = \left( {x – 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)\)
Từ đó tìm được nhân tử chung là \((x-1)\), đưa phương trình về dạng phương trình tích.
– Giải phương trình tích ta áp dụng công thức:
Advertisements (Quảng cáo)
\(A(x).B(x) = 0\)
\(⇔ A(x) = 0\) hoặc \(B(x) = 0\)
Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {1;\dfrac{3}{2}} \right\}\)
Loigiaiahay.com
Mục lục môn Toán 8