Câu 3.1 trang 52 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2
Đưa các phương trình sau về dạng ax2+bx+c=0 và xác định các hệ số a, b, c:
a) 4x2+2x=5x−7
b) 5x−3+√5x2=3x−4+x2
c) mx2−3x+5=x2−mx
d) x+m2x2+m=x2+mx+m+2
a) 4x2+2x=5x−7⇔4x2−3x+7=0 có a = 4, b = -3, c = 7
b)
5x−3+√5x2=3x−4+x2⇔(√5−1)x2+2x+1=0a=√5−1;b=2;c=1
c) mx2−3x+5=x2−mx⇔(m−1)x2−(3−m)x+5=0
m−1≠ nó là phương trình bậc hai có a = m – 1; b = - (3 – m ); c = 5
d)
x+m2x2+m=x2+mx+m+2⇔(m2−1)x2+(1−m)x−2=0
m2−1≠0 nó là phương trình bậc hai có a=m2−1,b=1−m,c=−2
Câu 3.2 trang 52 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2
Giải các phương trình sau bằng cách biến đổi chúng thành những phương trình với vế trái là một bình phương còn vế phải là một hằng số:
a) x2−3x+1=0
b) x2+√2x−1=0
c) 5x2−7x+1=0
d) 3x2+2√3x−2=0
a) x2−3x+1=0⇔x2−2.32x+94=94−1
⇔(x−32)2=54⇔|x−32|=√52
⇔x−32=√52 hoặc x−32=−√52
⇔x=3+√52 hoặc x=3−√52
Vậy phương trình có hai nghiệm: x1=3+√52;x2=3−√52
b) x2+√2x−1=0⇔x2+2.√22x+(√22)2=1+(√22)2
⇔(x+√22)2=32⇔|x+√22|=√62
⇔x+√22=√62 hoặc x+√22=−√62
⇔x=−√2+√62 hoặc x=−√2+√62
Vậy phương trình có hai nghiệm: x1=−√2+√62;x2=−√2+√62
c)
5x2−7x+1=0⇔x2−75x+15=0⇔x2−2.710x+49100=49100−15⇔(x−710)2=29100⇔|x−710|=√2910
⇔x−710=√2910 hoặc x−710=−√2910
⇔x=7+√2910 hoặc x=7−√2910
Vậy phương trình có hai nghiệm: x1=7+√2910;x2=7−√2910
d)
3x2+2√3x−2=0⇔x2+2.√33x−23=0⇔x+2.√33x+(√33)2=23+(√33)2⇔(x+√33)2=1⇔|x+√33|=1
Advertisements (Quảng cáo)
⇔x+√33=1 hoặc x+√33=−1
⇔x=1−√33 hoặc x=−1−√33
Vậy phương trình có hai nghiệm: x1=1−√33;x2=−1−√33
Câu 3.3 trang 53 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2
Tìm b, c để phương trình x2+bx+c=0 có hai nghiệm là những số dưới đây:
a) x1=−1 và x2=2
b) x1 = -5 và x2 = 0
c) x1=1+√2 và x2=1−√2
d) x1 = 3 và x2=−12
a) Hai số -1 và 2 là ngiệm của phương trình:
(x+1)(x−2)=0⇔x2−2x+x−2=0⇔x2−x−2=0
Hệ số: b = -1; c = -2.
b) Hai số - 5 và 0 là nghiệm của phương trình:
(x+5)(x+0)=0⇔x(x+5)=0⇔x2+5x=0
Hệ số: b = 5; c = 0
c) Hai số 1+√2 và 1−√2 là nghiệm của phương trình:
[x−(1+√2)][x−(1−√2)]=0⇔x2−(1−√2)x−(1+√2)x+(1+√2)(1−√2)=0⇔x2−2x−1=0
Hệ số: b = -2; c = -1
d) Hai số 3 và −12 là nghiệm của phương trình:
(x−3)(x+12)=0⇔x2+12x−3x−32=0⇔2x2−5x−3=0
Hệ số: b = -5; c = -3
Câu 3.4 trang 53 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2
Tìm a, b, c để phương trình ax2+bx+c=0 có hai nghiệm là x1 = -2 và x2 = 3.
Có thể tìm được bao nhiêu bộ ba số a, b, c thỏa mãn yêu cầu bài toán?
x = -2 là nghiệm của phương trình: ax2+bx+c=0, ta có:
4a−2b+c=0
x = 3 là nghiệm của phương trình: ax2+bx+c=0 ta có:
9a+3b+c=0
Ba số a, b, c là nghiệm của hệ phương trình:
{4a−2b+c=09a+3b+c=0⇔{5a+5b=04a−2b+c=0⇔{b=−a4a−2(−a)+c=0⇔{b=−ac=−6a
Vậy với mọi a ≠ 0 ta có:
{ab=−ac=−6a
thì phương trình ax2+bx+c=0 có nghiệm x1 = -2; x2 = 3
Ví dụ: a = 2, b = -2, c = -12 ta có phương trình:
2x2−2x−12=0⇔x2−x−6=0⇔(x+2)(x−3)=0
Có nghiệm: x1=−2;x2=3
Có vô số bộ ba a, b, c thỏa mãn yêu cầu bài toán.