Trang chủ Lớp 9 SBT Toán lớp 9 (sách cũ) Câu 36 trang 106 SBT Toán 9 Tập 2:Tìm quỹ tích các...

Câu 36 trang 106 SBT Toán 9 Tập 2:Tìm quỹ tích các điểm D khi C chạy trên nửa đường tròn đã...

a) Tìm quỹ tích các điểm D khi C chạy trên nửa đường tròn đã cho. Câu 36 trang 106 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 2 - Bài 6: Cung chứa góc

Cho nửa đường tròn đường kính AB cố định. C là điểm trên nửa đường tròn, trên dây AC kéo dài lấy điểm D sao cho CD = CB.

a) Tìm quỹ tích các điểm D khi C chạy trên nửa đường tròn đã cho.

b) Trên tia CA lấy điểm E sao cho CE = CB. Tìm quỹ tích các điểm E khi C chạy trên nửa đường tròn đã cho.

Giải

 

a) Chứng minh thuận:

Ta có: \(\widehat {ACB} = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Suy ra: \(\widehat {BCD} = 90^\circ \)

             CD = CB (gt)

Suy ra: ∆BCD vuông cân tại C.

 \( \Rightarrow \widehat {CDB} = 45^\circ \) hay \(\widehat {ADB} = 45^\circ \)

AB cố định. Khi C chuyển động trên nửa đường tròn đường kính AB thì D chuyển động trên cung chứa góc 45º dựng trên đoạn thẳng AB cố định.

Ta có dây AC thay đổi phụ thuộc vào vị trí điểm C trên nửa đường tròn đường kính AB.

− Dây AC lớn nhất bằng đường kính của đường tròn. Khi C trùng với B khi đó D trùng với B. Vậy B là điểm của quỹ tích.

− Dây AC nhỏ nhất có độ dài bằng 0 khi C trùng với A, thì khi đó D trùng ới B’ là giao điểm của tiếp tuyến đường tròn đường kính AB tại A với cung chứa góc 45º vẽ trên AB.

Chứng minh đảo: Lấy điểm D’ tùy ý trên cung BB’, nối AD’ cắt đường tròn đường kính AB tại C’. Nối BC’, B’D’.

Ta có: \(\widehat {AD’B} = 45^\circ \) (vì D’ nằm trên cung chứa góc 45º vẽ trên AB).

Trong đường tròn đường kính AB ta có:

\(\widehat {AC’B} = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

\( \Rightarrow \widehat {BC’D’} = 90^\circ \)

Suy ra: ∆BC’D’ vuông cân tại C’

\( \Rightarrow \) C’B = C’D’

Advertisements (Quảng cáo)

Vậy quỹ tích các điểm D khi C chuyển động trên nửa đường tròn đường kính AB là cung \(\overparen{BB’}\) nằm trên cung chứa góc 45º vẽ trên đoạn AB, trong nửa mặt phẳng bờ AB có chứa điểm C.

b) Chứng minh thuận:

Trong đường tròn đường kính AB ta có:

\(\widehat {ACB} = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

CB = CE (gt)

\( \Rightarrow \) ∆CBE vuông tại C

\( \Rightarrow \widehat {CEB} = 45^\circ \)

\(\widehat {CEB} + \widehat {AEB} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)

\( \Rightarrow \widehat {AEB} = 135^\circ \)

AB cố định, C chuyển động trên đường tròn đường kính AB thì E chuyển động trên cung chứa góc 135º dựng trên đoạn AB cố định.

− Khi dây AC có độ dài lớn nhất bằng đường kính đường tròn, thì C trùng với B nên E trùng với B \( \Rightarrow \) B là 1 điểm của quỹ tích.

− Khi dây AC có độ dài nhỏ nhất bằng 0 thì C trùng với A. Khi đó E trùng A nên A là 1 điểm của quỹ tích.

Vậy E chuyển động trên 1 cung chứa góc 135º vẽ trên đoạn AB nằm trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa điểm C.

Chứng minh đảo: Lấy E’ bất kỳ trên cung chứa góc 135º. Kẻ AE’ cắt đường tròn đường kính AB tại C’.  Nối BE’, BC’.

Ta có: \(\widehat {AE’B} = 135^\circ \) (vì E’ nằm trên cung chứa góc 135º)

\(\widehat {AE’B} + \widehat {BE’C} = 180^\circ \) (kề bù)

\( \Rightarrow \widehat {BE’C’} = 180^\circ  - \widehat {AE’B} = 180^\circ  - 135^\circ  = 45^\circ \)

Trong đường tròn đường kính AB ta có:

\(\widehat {AC’B} = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Suy ra: ∆E’C’B vuông cân tại C’. \( \Rightarrow \) C¢E¢ = C¢B

Vậy quỹ tích các điểm E khi C chuyển động trên đường tròn đường kính AB là một cung chứa góc 135º vẽ trên đoạn AB nằm trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa điểm C.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Toán lớp 9 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)