Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 58,14 gam saccarozơ rồi tiến hành phản ứng tráng gương.
a) Tính khối lượng glucozơ sinh ra từ phản ứng thuỷ phản.
b) Tính lượng Ag tạo thành do glucozơ tham gia phản ứng, biết hiệu suất toàn quá trình là 80%.
\({n_{{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}}} = \dfrac{{58,14}}{{342}} = 0,17\,mol\)
Advertisements (Quảng cáo)
a) Phương trình hóa học:
\(\begin{array}{l}{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}} + {H_2}O \to {C_6}{H_{12}}{O_6} + {C_6}{H_{12}}{O_6}(enzim)\\Saccarozo\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,glucozo\,\,\,\,\,\,\,\,\,fructozo\\Theo\,pt \to {n_{Glucozo}} = {n_{saccarozo}}\\ \Rightarrow {n_{glucozo}} = 0,17\,mol\end{array}\)
Khối lượng glucozo là: \({m_{glucozo}} = 0,17.180 = 30,6\,gam\)
b) Sơ đồ phản ứng:
\(\begin{array}{l}{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}} \to {C_6}{H_{12}}{O_6}( + AgN{O_3}/N{H_3}) \to 2Ag\\Saccarozo\,\,\,\,\,\,\,glucozo\\H = 80\% \to {n_{saccarozo(pu)}} = 0,17.80\% = 0,136\,mol\\{n_{Ag}} = 2.{n_{saccarozo(pu)}}\\ \Rightarrow {n_{Ag}} = 2.0,136 = 0,272\,mol\\{m_{Ag}} = 0,272.108 = 29,376\,gam\end{array}\)