Tìm hai số u và v biết tổng S = u + v và tích P = u.v lần lượt nhận các giá trị sau:
a) S = - 8; P = - 20
b) S = 11; P = 18
c) S = - 4; P = - 21
d) S = 4 ; P = - 21
Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình sau: x2−Sx+P=0 với điều kiện S2≥4P hay S2−4P≥0
a) S = - 8; P = - 20; Ta có: S2−4P=(−8)2+4.20=144>0 Hai số u và v sẽ là nghiệm của phương trình sau: x2+8x−20=0;
a=1;b′=4;c=−20;
\Delta ‘ = 16 + 20 = 36 > 0;\sqrt {\Delta ‘} = 6
Khi đó phương trình có hai nghiệm phân biệt là: {x_1} = - 4 + 6 = 2;{x_2} = - 4 - 6 = - 10
Vậy u = 2;v = - 10 hoặc u = - 10;v = 2
b) S = 11; P = 18; Ta có: {S^2} - 4P = {11^2} - 4.18 = 49 > 0 Hai số u và v sẽ là nghiệm của phương trình sau: {x^2} - 11x + 18 = 0;
Advertisements (Quảng cáo)
a = 1;b = - 11;c = 18;
\Delta = {\left( { - 11} \right)^2} - 4.18 = 49 > 0;\sqrt \Delta = 7
Khi đó phương trình có hai nghiệm phân biệt là: {x_1} = \dfrac{{11 + 7}}{2} = 9;{x_2} = \dfrac{{11 - 7}}{2} = 2
Vậy u = 9;v = 2 hoặc u = 2;v = 9
c) S = - 4; P = - 21
Ta có: {S^2} - 4P = {\left( { - 4} \right)^2} + 4.21 = 100 > 0 Hai số u và v sẽ là nghiệm của phương trình sau: {x^2} + 4x - 21 = 0;
a = 1;b’ = 2;c = - 21;
\Delta ‘ = {2^2} + 21 = 25 > 0;\sqrt {\Delta ‘} = 5
Khi đó phương trình có hai nghiệm phân biệt là: {x_1} = - 2 + 5 = 3;{x_2} = - 2 - 5 = - 7
Vậy u = 3;v = - 7 hoặc u = - 7;v = 3
d) S = 4 ; P = - 21
Ta có: {S^2} - 4P = {4^2} + 4.21 = 100 > 0 Hai số u và v sẽ là nghiệm của phương trình sau: {x^2} - 4x - 21 = 0;
a = 1;b’ = - 2;c = - 21;
\Delta ‘ = {\left( { - 2} \right)^2} + 21 = 25 > 0;\sqrt {\Delta ‘} = 5
Khi đó phương trình có hai nghiệm phân biệt là: {x_1} = 2 + 5 = 7;{x_2} = 2 - 5 = - 3
Vậy u = 7;v = - 3 hoặc u = - 3;v = 7