Trang chủ Lớp 9 Tài liệu Dạy - học Toán 9 Bài 9 trang 58 Tài liệu dạy và học Toán 9 tập...

Bài 9 trang 58 Tài liệu dạy và học Toán 9 tập 2: Cho phương trình...

Bài tập – Chủ đề 6: Hệ thức Vi – ét – Bài 9 trang 58 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2. Giải bài tập Cho phương trình

Advertisements (Quảng cáo)

Cho phương trình \({x^2} – mx + m – 2 = 0\) (m là tham số)

a) Chứng minh phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m

b) Định m để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn \(\dfrac{{{x_1}^2 – 2}}{{{x_1} – 1}}.\dfrac{{{x_2}^2 – 2}}{{{x_2} – 1}} = 4\)

a)Để chứng minh phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m ta chứng minh cho \(\Delta \left( {\Delta ‘} \right) > 0,\forall m\)

b) Biến đổi \(\dfrac{{{x_1}^2 – 2}}{{{x_1} – 1}}.\dfrac{{{x_2}^2 – 2}}{{{x_2} – 1}} = 4\)về đẳng thức có chứa \({x_1} + {x_1};{x_1}.{x_2}\)  sau đó thay hệ thức Viet \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  – \dfrac{b}{a}\\{x_1}.{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right.\) vào  ta tìm được m

Cho phương trình \({x^2} – mx + m – 2 = 0\,\,\,\left( 1 \right)\) (m là tham số)

Advertisements (Quảng cáo)

a) Xét

\(\Delta  = {\left( { – m} \right)^2} – 4\left( {m – 2} \right)\)\(\, = {m^2} – 4m + 8 = {m^2} – 2.2.m + 4 + 4 \)\(\,= {\left( {m – 2} \right)^2} + 4 > 0,\forall m\)

Khi đó phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.

b) Do phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt \({x_1};{x_2}\) nên áp dụng hệ thức Viet cho phương trình (1) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = m\\{x_1}.{x_2} = m – 2\end{array} \right.\)

Nếu \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = 1\\{x_2} = 1\end{array} \right.\)

\(\Rightarrow \left( 1 \right) \Leftrightarrow 1 – m + m – 2 = 0\)

\(\Leftrightarrow  – 1 = 0\left( {ktm} \right) \Rightarrow {x_1} \ne 1;{x_2} \ne 1\)

\(\begin{array}{l}\dfrac{{{x_1}^2 – 2}}{{{x_1} – 1}}.\dfrac{{{x_2}^2 – 2}}{{{x_2} – 1}} = 4\\ \Leftrightarrow \left( {{x_1}^2 – 2} \right).\left( {{x_2}^2 – 2} \right) = 4\left( {{x_1} – 1} \right).\left( {{x_2} – 1} \right)\\ \Leftrightarrow {x_1}^2.{x_2}^2 – 2{x_1}^2 – 2{x_2}^2 + 4 = 4\left( {{x_1}{x_2} – {x_1} – {x_2} + 1} \right)\\ \Leftrightarrow {\left( {{x_1}{x_2}} \right)^2} – 2\left( {x_1^2 + x_2^2} \right) + 4 – 4{x_1}{x_2} + 4\left( {{x_1} + {x_2}} \right) – 4 = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {{x_1}{x_2}} \right)^2} – 2\left[ {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} – 2{x_1}{x_2}} \right] – 4{x_1}{x_2} + 4\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {{x_1}{x_2}} \right)^2} – 2{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} + 4{x_1}{x_2} – 4{x_1}{x_2} + 4\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {{x_1}{x_2}} \right)^2} – 2{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} + 4\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {m – 2} \right)^2} – 2.{m^2} + 4.m = 0\\ \Leftrightarrow {m^2} – 4m + 4 – 2{m^2} + 4m = 0\\ \Leftrightarrow {m^2} = 4\\ \Leftrightarrow m =  \pm 2\end{array}\)

Vậy \(m = 2\) hoặc \(m = -2\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.