Hãy tìm hiểu, tính toán, nhận xét và trả lời câu hỏi vận dụng.
Người ta mắc lại mạch điện theo sơ đồ H5.3. Lần lượt thay đổi các dây dẫn với tiết diện khác nhau nhưng có cùng độ dài và vật liệu rồi đo điện trở của các dây dẫn này (hình minh họa H5.5).
Trong một lần thí nghiệm, người ta ghi nhận đưuọc số liệu từ thí nghiệm như bảng 2 sau đây:
Bảng 2:
Lần do |
Hiệu điện thế |
Cường độ dòng điện |
Điện trở dây dẫn |
1. Dây dẫn có tiết diện \({S_1}\) |
U1 = 6V |
I1 = 0,2A |
R1 = ……. |
2. Dây dẫn có tiết diện \({S_2}=2S_1\) |
U2 = 6V |
I2 = 0,4A |
R2 = ……. |
3. Dây dẫn có tiết diện \({S_3}= 3 S_1\) |
U3 = 6V |
Advertisements (Quảng cáo) I3 = 0,6A |
R3 = ……. |
Hãy tính điện trở dây dẫn trong mỗi lần đo và điền kết quả vào bảng 2.
Nhận xét:
Khi S2 = 2S1 thì R2 = … R1.
Khi S3 = 3S1 thì R3 = … R1.
Vận dụng:
Hai dây dẫn điện hình trụ có cùng độ dài và cùng vật liệu. Dây \(I\) có đường kính tiết diện d1 = 0,8mm, điện trở \({R_2} = 12\Omega \). Em hãy tìm điện trở R2 của dây \(II\) biết đường kính tiết diện của dây là d2 = 1,6mm.
Tính các giá trị điện trở của dây dẫn:
\(\eqalign{ & {R_1} = {{{U_1}} \over {{I_1}}} = 30\Omega \cr & {R_2} = {{{U_2}} \over {{I_2}}} = 15\Omega \cr & {R_3} = {{{U_3}} \over {{I_3}}} = 10\Omega \cr} \)
Nhận xét:
Khi S2 = 2S1 thì R2 = R1/2.
Khi S3 = 3S1 thì R3 = R1/3.
Vận dụng:
Dây \(I\) có tiết diện là \({S_1} = {{\pi d_1^2} \over 4}\)
Dây \(II\) có tiết diện là \({S_2} = {{\pi d_2^2} \over 4}\)
Có \({{{S_2}} \over {{S_1}}} = 4.\) Vậy \({{{R_2}} \over {{R_1}}} = {1 \over 4} \Rightarrow {R_2} = 3\,\,\left( \Omega \right).\)