Bài 16. Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải các phương trình sau:
a) 2x2−7x+3=0;
b)6x2+x+5=0;
c) 6x2+x−5=0;
d) 3x2+5x+2=0;
e)y2−8y+16=0;
f) 16z2+24z+9=0.
a) 2x2−7x+3=0 (a=2,b=−7,c=3)
Δ=(−7)2−4.2.3=25, √Δ=5
x1=−(−7)−52.2=24,x2=−(−7)+52.2=124=3
b) 6x2+x+5=0 (a=6,b=1,c=5)
Δ=(1)2−4.6.5=−119. Phương trình vô nghiệm
Advertisements (Quảng cáo)
c) 6x2+x−5=0 (a=6,b=1,c=−5)
Δ=52−4.3.2=1, √Δ=11
x1=−1−112.6=−1,x2=−1+112.6=56.
d) 3x2+5x+2=0a=3,b=5,c=2
Δ=52−4.3.2=1,√Δ=1
x1=−5−12.3=−1,x2=−5+12.3=−23
e) y2−8y+16=0 (a=1,b=−8,c=16)
Δ=(−8)2−4.1.16=0,√Δ=0
y1=y2=−−82.1=4
f) 16z2+24z+9=0 (a=16,b=24,c=9)
Δ=(24)2−4.16.9=0,√Δ=0
z1=z2=−242.16=34