Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình:
a) 5x^2 – x +2 = 0
b) 4x^2 - 4x + 1 = 0
c) -3x^2+ x + 5 = 0
Đối với phương trình a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0) và biệt thức \Delta = {b^2} - 4ac:
+) Nếu \Delta > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
{x_1}= \dfrac{-b + \sqrt{\bigtriangleup }}{2a} và {x_2}= \dfrac{-b - \sqrt{\bigtriangleup }}{2a}
+) Nếu \Delta = 0 thì phương trình có nghiệm kép {x_1}={x_2}=\dfrac{-b }{2a}.
+) Nếu \Delta < 0 thì phương trình vô nghiệm.
a) Xét phương trình 5x^2 – x +2 = 0 có a = 5; b = -1; c = 2
Advertisements (Quảng cáo)
\Delta = {b^2} - 4ac = {\left( { - 1} \right)^2} - 4.5.2 = 1 - 40 = - 39 < 0
Vậy phương trình trên vô nghiệm.
b) Xét phương trình 4x^2 - 4x + 1 = 0 có a = 4; b = -4; c = 1
\Delta = {b^2} - 4ac = {\left( { - 4} \right)^2} - 4.4.1 = 16 - 16 = 0
\Rightarrow phương trình có nghiệm kép
\displaystyle x = {{ - b} \over {2a}} = {{ - \left( { - 4} \right)} \over {2.4}} = {1 \over 2}
Vậy phương trình có nghiệm \displaystyle x = {1 \over 2}
c) Xét phương trình -3x^2 + x + 5 = 0 có a = -3; b = 1; c = 5
\Delta = {b^2} - 4ac = {1^2} - 4.\left( { - 3} \right).5 = 1 + 60 =61> 0
Do đó \Delta > 0 nên áp dụng công thức nghiệm, phương trình có 2 nghiệm phân biệt
\displaystyle{x_1} = {{1 - \sqrt {61} } \over 6};\,\,{x_2} = {{1 + \sqrt {61} } \over 6}