Trang chủ Lớp 9 Toán lớp 9 (sách cũ) Câu hỏi 3 Bài 4 trang 45 Toán 9 Tập 2 :...

Câu hỏi 3 Bài 4 trang 45 Toán 9 Tập 2 : Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai...

Trả lời câu hỏi 3 Bài 4 trang 45 Toán 9 Tập 2 . Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai

Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình:

a) 5x^2 – x +2 = 0

b) 4x^2 - 4x + 1 = 0

c) -3x^2+ x + 5 = 0

Đối với phương trình a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0) và biệt thức \Delta  = {b^2} - 4ac:

+) Nếu \Delta  > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

{x_1}\dfrac{-b + \sqrt{\bigtriangleup }}{2a}  và {x_2}= \dfrac{-b - \sqrt{\bigtriangleup }}{2a}

+) Nếu \Delta  = 0 thì phương trình có nghiệm kép {x_1}={x_2}=\dfrac{-b }{2a}.

+) Nếu \Delta  < 0 thì phương trình vô nghiệm.

a) Xét phương trình 5x^2 – x +2 = 0a = 5; b = -1; c = 2

Advertisements (Quảng cáo)

\Delta  = {b^2} - 4ac = {\left( { - 1} \right)^2} - 4.5.2 = 1 - 40 =  - 39 < 0

Vậy phương trình trên vô nghiệm.

b) Xét phương trình 4x^2 - 4x + 1 = 0a = 4; b = -4; c = 1

\Delta  = {b^2} - 4ac = {\left( { - 4} \right)^2} - 4.4.1 = 16 - 16 = 0

\Rightarrow  phương trình có nghiệm kép

\displaystyle x = {{ - b} \over {2a}} = {{ - \left( { - 4} \right)} \over {2.4}} = {1 \over 2}

Vậy phương trình có nghiệm \displaystyle x = {1 \over 2}

c) Xét phương trình -3x^2 + x + 5 = 0 có  a = -3; b = 1; c = 5

\Delta  = {b^2} - 4ac = {1^2} - 4.\left( { - 3} \right).5 = 1 + 60 =61> 0

Do đó \Delta   > 0 nên áp dụng công thức nghiệm, phương trình có 2 nghiệm phân biệt

\displaystyle{x_1} = {{1 - \sqrt {61} } \over 6};\,\,{x_2} = {{1 + \sqrt {61} } \over 6}

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Toán lớp 9 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)