Trang chủ Lớp 9 Vở thực hành Toán 9 (Kết nối tri thức) Câu hỏi trắc nghiệm trang 21 vở thực hành Toán 9 tập...

Câu hỏi trắc nghiệm trang 21 vở thực hành Toán 9 tập 2: Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau: Hai số 3 và -5 là nghiệm của phương trình A...

Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0(a0). Nếu \Delta ‘ > 0 thì áp dụng định lí Viète tổng các nghiệm là {x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a}. Lời giải bài tập, câu hỏi Câu 1, 2, 3, 4, 5 - Bài hỏi trắc nghiệm trang 21 vở thực hành Toán 9 tập 2 - Bài 20. Định lí Viète và ứng dụng. Tổng hai nghiệm của phương trình (2{x^2} - 4x + 1 = 0) là A. 2. B. -2. C. (frac{1}{2}). D. ( - frac{1}{2})...

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1

Tổng hai nghiệm của phương trình 2{x^2} - 4x + 1 = 0

A. 2.

B. -2.

C. \frac{1}{2}.

D. - \frac{1}{2}.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Xét phương trình bậc hai một ẩn a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right). Nếu \Delta ‘ > 0 thì áp dụng định lý Viète tổng các nghiệm là {x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a}.

Answer - Lời giải/Đáp án

\Delta ‘ = {\left( { - 2} \right)^2} - 2 = 2 > 0 nên tổng hai nghiệm của phương trình 2{x^2} - 4x + 1 = 0{x_1} + {x_2} = \frac{4}{2} = 2

Chọn A


Câu 2

Tích hai nghiệm của phương trình 2{x^2} + 4x - 9 = 0

A. \frac{9}{2}.

B. - \frac{9}{2}.

C. -2.

D. 2.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Xét phương trình bậc hai một ẩn a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right). Nếu \Delta ‘ > 0 thì áp dụng định lý Viète tích các nghiệm là {x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}

Answer - Lời giải/Đáp án

\Delta ‘ = 22 > 0 nên tích hai nghiệm của phương trình 2{x^2} + 4x - 9 = 0{x_1}.{x_2} = \frac{{ - 9}}{2}

Chọn B


Câu 3

Hai số 3 và -5 là nghiệm của phương trình

A. {x^2} - 2x - 15 = 0.

B. {x^2} + 2x - 15 = 0.

C. {x^2} - 15x + 2 = 0.

D. {x^2} + 15x - 2 = 0.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình {x^2} - Sx + P = 0 (điều kiện {S^2} - 4P \ge 0).

Advertisements (Quảng cáo)

Answer - Lời giải/Đáp án

Hai số 3 và -5 có tổng là -2 và tích là -15 nên hai số là nghiệm của phương trình {x^2} + 2x - 15 = 0.

Chọn B


Câu 4

Tổng bình phương các nghiệm của phương trình {x^2} - 5x + 3 = 0

A. 5.

B. 3.

C. 19.

D. 22.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

+ Tính \Delta .

+ Viết định lý Viète ta có để tính {x_1} + {x_2};{x_1}.{x_2}.

+ Biến đổi x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2}, từ đó tính được tổng bình phương các nghiệm.

Answer - Lời giải/Đáp án

\Delta = {\left( { - 5} \right)^2} - 4.1.3 = 23 > 0 nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt {x_1}{x_2}.

Theo định lý Viète ta có: {x_1} + {x_2} = 5;{x_1}.{x_2} = 3

Ta có: x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = {5^2} - 2.3 = 19

Chọn C


Câu 5

Nếu phương trình {x^2} - 2mx - m = 0 có một nghiệm là -1 thì nghiệm của lại là:

A. 2.

B. -2.

C. -m.

D. m.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Xét phương trình a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right).

Nếu a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là {x_1} = - 1, còn nghiệm kia là {x_2} = - \frac{c}{a}.

Answer - Lời giải/Đáp án

x = - 1 là một nghiệm của phương trình nên ta có nghiệm còn lại của phương trình là: x = \frac{{ - \left( { - m} \right)}}{1} = m

Chọn D

Advertisements (Quảng cáo)