Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1
Tổng hai nghiệm của phương trình 2{x^2} - 4x + 1 = 0 là
A. 2.
B. -2.
C. \frac{1}{2}.
D. - \frac{1}{2}.
Xét phương trình bậc hai một ẩn a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right). Nếu \Delta ‘ > 0 thì áp dụng định lý Viète tổng các nghiệm là {x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a}.
Vì \Delta ‘ = {\left( { - 2} \right)^2} - 2 = 2 > 0 nên tổng hai nghiệm của phương trình 2{x^2} - 4x + 1 = 0 là {x_1} + {x_2} = \frac{4}{2} = 2
Chọn A
Câu 2
Tích hai nghiệm của phương trình 2{x^2} + 4x - 9 = 0 là
A. \frac{9}{2}.
B. - \frac{9}{2}.
C. -2.
D. 2.
Xét phương trình bậc hai một ẩn a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right). Nếu \Delta ‘ > 0 thì áp dụng định lý Viète tích các nghiệm là {x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}
Vì \Delta ‘ = 22 > 0 nên tích hai nghiệm của phương trình 2{x^2} + 4x - 9 = 0 là {x_1}.{x_2} = \frac{{ - 9}}{2}
Chọn B
Câu 3
Hai số 3 và -5 là nghiệm của phương trình
A. {x^2} - 2x - 15 = 0.
B. {x^2} + 2x - 15 = 0.
C. {x^2} - 15x + 2 = 0.
D. {x^2} + 15x - 2 = 0.
Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình {x^2} - Sx + P = 0 (điều kiện {S^2} - 4P \ge 0).
Advertisements (Quảng cáo)
Hai số 3 và -5 có tổng là -2 và tích là -15 nên hai số là nghiệm của phương trình {x^2} + 2x - 15 = 0.
Chọn B
Câu 4
Tổng bình phương các nghiệm của phương trình {x^2} - 5x + 3 = 0 là
A. 5.
B. 3.
C. 19.
D. 22.
+ Tính \Delta .
+ Viết định lý Viète ta có để tính {x_1} + {x_2};{x_1}.{x_2}.
+ Biến đổi x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2}, từ đó tính được tổng bình phương các nghiệm.
Vì \Delta = {\left( { - 5} \right)^2} - 4.1.3 = 23 > 0 nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt {x_1} và {x_2}.
Theo định lý Viète ta có: {x_1} + {x_2} = 5;{x_1}.{x_2} = 3
Ta có: x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = {5^2} - 2.3 = 19
Chọn C
Câu 5
Nếu phương trình {x^2} - 2mx - m = 0 có một nghiệm là -1 thì nghiệm của lại là:
A. 2.
B. -2.
C. -m.
D. m.
Xét phương trình a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right).
Nếu a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là {x_1} = - 1, còn nghiệm kia là {x_2} = - \frac{c}{a}.
Vì x = - 1 là một nghiệm của phương trình nên ta có nghiệm còn lại của phương trình là: x = \frac{{ - \left( { - m} \right)}}{1} = m
Chọn D