Bài 3: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
Cho \(A = \left\{ {0;2;4;6;8} \right\}\), \(B = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\) và \(C = \left\{ {0;3;6;9} \right\}.\)
Cho \(A = \left\{ {x \in R|{1 \over {\left| {x – 2} \right|}} > 2} \right\}\) và \(B = \left\{ {x \in R|\left| {x – 1} \right| < 1} \right\}.\)
Cho \(A = \left\{ {x \in R|\left| {x – 1} \right| < 3} \right\}\) và \(B = \left\{ {x \in R|\left| {x + 2} \right| > 5} \right\}.\)
Chứng minh rằng \(\sqrt 6 \) là số vô tỉ.
Biểu diễn tập \(A = \left\{ {x \in R|\left| x \right| \ge 2} \right\}\) thành hợp các nửa khoảng.
Với mỗi tập A có một số hữu hạn phần tử, kí hiệu \(|A|\) là số phần tử của tập A. Sắp xếp các số sau đây theo thứ tự tăng dần :
Cho tập \(A = \left\{ {x \in R|2 < \left| x \right| < 3} \right\}\). Hãy biểu diễn A thành hợp của các khoảng.
Có thể nói gì về các tập A và B nếu các đẳng thức tập hợp sau là đúng :
Liệu có thể kết luận \(A = B\) được không nếu A, B và C là các tập thỏa mãn:
Cho \(A = \left\{ {0;2;4;6;8;10} \right\}\), \(B = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6} \right\}\) và \(C = \left\{ {4;5;6;7;8;9;10} \right\}\). Hãy tìm