Bài 4: Một số công thức lượng giác
Cho \(\cos \alpha = m\).
Cho \(\cos \alpha = m\)
a) Cho \(\cos \alpha = 0,6\) và \(0 < \alpha < \dfrac{\pi }{2}\). Hãy tính \(\cos \dfrac{\alpha }{2};\sin \dfrac{\alpha }{2};\tan \dfrac{\alpha }{2}.\)
a) Tính \(x = \cos \dfrac{{2\pi }}{5}\) bằng “phương pháp hình học” như sau:
Cho \(\cos \alpha = \dfrac{3}{4},\sin \alpha > 0;\sin \beta = \dfrac{3}{5},\cos \beta < 0\).
b) Tính sin, côsin, tang của các góc \({75^0},{105^0},{165^0}\) (không dùng máy tính bỏ túi)
Quỹ đạo của một vật được ném lên từ gốc O, với vận tốc ban đầu là v(m/s) theo phương hợp với trục hoành (nằm ngang) Ox một góc α , \(0 < \alpha < {\pi \over 2}\) l
Biết cosα +cosβ =a; sinα+sinβ =b (a,b là hằng số và a2 + b2 ≠ 0)
a) Chứng minh rằng nếu ∝ và β khác \({\pi \over 2} + k\pi \,(k \in Z)\) thì: