Bài 60: Axit cacboxylic: Cấu trúc danh pháp và tính chất vật lí
Axit đơn chức có 1 hóm –COOH nên công thức phân tử dạng \({C_x}{H_y}{O_2}\)
Công thức nào dưới đây là của axit 2,4-đimetylpentanoic ?
– Đimetyl ete (\(C{H_3}OC{H_3}\)), \(M = 46(g/mol)\) sôi ở \( – {23^o}C\);
Axit cacboxylic X no,mạch hở,đơn chức có phần trăm khối lượng oxi bằng 43,24%. Công thức phân tử của X là
Cho axit X có CTCT : \(\eqalign{ & C{H_3}\mathop {CH}\limits_| C{H_2}C{H_2}{\rm{COO}}H \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,C{H_3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \cr} \)
Axit cacxylic là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm …(1)… liên kết với …(2)… hoặc với nguyên tử hiđro hoặc với nhóm –COOH khác. Nếu nhóm cacboxylic liên kế
a) Vì sao lực axit của axit cacboxylic lớn hơn của phenol và ancol.
Vị chua của trái cây là so các axit hữu cơ có trong đó gây nên. Trong quả táo có axit 2-hiđroxibutanđionic (axit malic), trong quả nho có axit 2,3-đihiđroibutanđioni
a)\({C_5}{H_{10}}{O_2}\) b) \({C_4}{H_6}{O_2}\)