Bài 62: Luyện tập axit cacboxylic
Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,30 mol hỗn hợp X thu được 11,20 lít khí \(C{O_2}\) (đo ở đktc). Nếu trung hòa 0,30 mol hỗn hợp trên thì cần 500 ml
Dùng quỳ tím nhận được \(C{H_3}C{H_2}OH\) là chất không làm
Hỗn hợp X gồm axit axetic và etanol. Chia X thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với natri dư thấy 3,36 lít khí thoát ra
Đốt cháy hoàn toàn 6,45 g chất hữu cơ A chứa C, H, O trong phân tử, sau đó dẫn sản phẩm cháy thu được sục vào dd \(Ca{(OH)_2}\) dư thấy có 30,00g kết tủa và khối lượng bình đựng d
A là axit cacboxylic : \(R{(C{\rm{OO}}H)_k}\)
Hãy xác định công thức phân tử của chất A có chứa các nguyên tử C,H, O biết rằng :
Trung hòa 10,00 gam dung dịch axit hữu cơ đơn chức X nồng độ 3,70% cần dùng 50,00 ml dung dịchKOH 0,10 M. Công thức cấu tạo của axit X là
Từ anđehit no, đơn chức A có thể chuyển trực tiếp thành ancol B và axit D tương ứng để điều chế este E từ B và D
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch trong nước của các chất sau : fomananđehit,axit fomic,axit axetic, ancol etylic.
– Các axit \({C_5}{H_{10}}{O_2}:C{H_3}C{H_2}C{H_2}C{H_2}{\rm{COOH}}\) axit pentaonic (axit valeric)