Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 Nâng cao (sách cũ) Bài 66 trang 112 SBT Hình 10 nâng cao

Bài 66 trang 112 SBT Hình 10 nâng cao...

Bài 66 trang 112 SBT Hình học 10 Nâng cao. Ta có b=OM khi và chỉ khi x0=0, tức là M trùng với các đỉnh trên trục bé.. Bài 5. Đường elip.

Cho elip (E):x2a2=y2b2=1(a>b>0).

a)  Chứng minh rằng với mọi M thuộc (E), ta luôn có bOMa.

b) Gọi A là giao điểm của đường thẳng có phương trình αx+βy=0 với (E). Tính OA theo a,b,α,β.

c) Gọi B là điểm trên (E) sao cho OAOB. Chứng minh rằng tổng 1OA2+1OB2 có giá trị không đổi.

d) Chứng minh rằng đường thẳng AB luôn tiếp xúc với một đường tròn cố định.

a) M(x0;y0)(E)

x20a2+y20b2=1(a>b>0);

OM2=x20+y20.

Ta có

x20a2+y20a2x20a2+y20b2=1x20+y20a2OM2a2OMa.x20b2+y20b2x20a2+y20b2=1x20+y20b2OM2b2OMb.

Vậy bOMa. Ta có a=OM khi và chỉ khi y0=0, tức là M trùng với các đỉnh trên trục lớn.

Ta có b=OM khi và chỉ khi x0=0, tức là M trùng với các đỉnh trên trục bé.

b) Tọa  độ điểm A là nghiệm của hệ

Advertisements (Quảng cáo)

{αx+βy=0x2a2+y2b2=1x2A=a2b2β2a2α2+b2β2,y2A=a2b2α2a2α2+b2β2.OA2=x2A+y2A=a2b2β2a2α2+b2β2+a2b2α2a2α2+b2β2=a2b2(α2+β2)a2α2+b2β2.OA=ab.α2+β2a2α2+b2β2.

c) Do OA vuông góc với OB nên phương trình đường thẳng OB là: βxαy=0. B là giao điểm của (E) với đường thẳng βx+(α)y=0 nên áp dụng câu b), ta có

OB2=a2b2[β2+(α)2]a2β2+b2(α)2

=a2b2(α2+β2)a2β2+b2α2.

Do đó :

1OA2+1OB2

=a2α2+b2β2+a2β2+b2α2a2b2(α2+β2)

=a2+b2a2b2 không đổi.

d)

Kẻ OHAB. Trong tam giác vuông AOB, ta có

1OH2=1OA2+1OB2=a2+b2a2b2OH=aba2+b2.

Vậy đường thẳng AB luôn tiếp xúc với đường tròn cố định tâm O, bán kính R=aba2+b2.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Toán 10 Nâng cao (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)