Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 Nâng cao Câu 6.40 trang 203 SBT Toán Đại 10 Nâng cao:  

Câu 6.40 trang 203 SBT Toán Đại 10 Nâng cao:  ...

Câu 6.40 trang 203 SBT Đại số 10 Nâng cao. Bài 3. Giá trị lượng giác của các góc (cung) có liên quan đặc biệt

Advertisements (Quảng cáo)

Chứng minh công thức \(\tan \dfrac{\alpha }{2} = \dfrac{{\sin \alpha }}{{1 + \cos \alpha }}\) (với \(0 < \alpha  < \dfrac{\pi }{2}\)) bằng “phương pháp hình học “ như sau:

Xét tam giác vuông ABC với \(\widehat A = \dfrac{\pi }{2},\widehat B = \alpha \). Bằng cách vẽ đường phân giác BD của góc B (h. 6.5), từ tính chất \(\dfrac{{AD}}{{AB}} = \dfrac{{DC}}{{BC}}\), hãy suy ra rằng:

\(\tan \dfrac{\alpha }{2} = \dfrac{{\sin \alpha }}{{1 + \cos \alpha }}.\) Hãy tính \(\tan \dfrac{\pi }{{12}}\).

 

Ta có

Advertisements (Quảng cáo)

 \(\begin{array}{l}\dfrac{{AD}}{{AB}} = \dfrac{{DC}}{{BC}} = \dfrac{{AC – AD}}{{BC}}\\ = \dfrac{{AC}}{{BC}} – \dfrac{{AD}}{{AB}}.\dfrac{{AB}}{{BC}}\end{array}\)

Từ đó \(\dfrac{{AD}}{{AB}}\left( {1 + \dfrac{{AB}}{{BC}}} \right) = \dfrac{{AC}}{{BC}},\) tức là \(\tan \dfrac{\alpha }{2}\left( {1 + \cos \alpha } \right) = \sin \alpha \), suy ra \(\tan \dfrac{\alpha }{2} = \dfrac{{\sin \alpha }}{{1 + \cos \alpha }}\).

Với \(\alpha  = \dfrac{\pi }{6}\) ta được \(\tan \dfrac{\pi }{{12}} = \dfrac{1}{{2\left( {1 + \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)}} = \dfrac{1}{{2 + \sqrt 3 }} = 2 – \sqrt 3 .\)