Advertisements (Quảng cáo)
Giải phương trình sau
a) (1) \(\left\{ \matrix{
(m – 2)x + 27y = 4,5 \hfill \cr
2x + (m + 1)y = – 1; \hfill \cr} \right.\)
b) (2) \(\left\{ \matrix{
3x + my = 3 \hfill \cr
mx + 3y = 3. \hfill \cr} \right.\)
Gợi ý làm bài
a) Hệ phương trình (3) tương đương với
\(\left\{ \matrix{
({m^2} – m – 56)y = – m – 7 \hfill \cr
2x + (m + 1)y = – 1 \hfill \cr} \right.\)
Từ đó nếu \({m^2} – m – 56 \ne 0\) thì hệ có nghiệm
Ta xét:
\({m^2} – m – 56 = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
m = – 7 \hfill \cr
m = 8 \hfill \cr} \right.\)
Với m = -7 hệ phương trình (3) trở thành
\(\left\{ \matrix{
– 9x + 27y = 4,5 \hfill \cr
2x – 6y = – 1 \hfill \cr} \right.(3a)\)
Vì \(- {9 \over 2} = {{27} \over { – 6}} = {{4,5} \over { – 1}}\) nên hệ phương trình (3a) có vô số nghiệm.
Với m = 8 ta có hệ
\(\left\{ \matrix{
6x + 27y = 4,5 \hfill \cr
2x + 9y = – 1 \hfill \cr} \right.(3b)\)
Vì \({6 \over 2} = {{27} \over 9} \ne {{4,5} \over { – 1}}\) cho nên hệ phương trình (3b) vô nghiệm.
Trả lời: m = -7.
b) Hệ phương trình (4) tương đương với
\(\left\{ \matrix{
(9 – {m^2})x = 9 – 3m \hfill \cr
mx + 3y = 3 \hfill \cr} \right.\)
Tương tự câu a) ta xét trường hợp \(9 – {m^2} = 0 \Leftrightarrow m = \pm 3\)
Với m = 3 ta có hệ phương trình
\(\left\{ \matrix{
3x + 3y = 3 \hfill \cr
3x + 3y = 3 \hfill \cr} \right.(4{\rm{a}})\)
Rõ ràng hệ phương trình (4a) có vô số nghiệm.
Với m = -3 hệ phương trình (4) trở thành
\(\left\{ \matrix{
3x – 3y = 3 \hfill \cr
– 3x + 3y = 3 \hfill \cr} \right.(4b)\)
Vì \({3 \over { – 3}} = {{ – 3} \over 3} \ne {3 \over 3}\) cho nên hệ phương trình (4b) vô nghiệm.
Trả lời: m = 3.