Trang chủ Lớp 10 SBT Toán lớp 10 (sách cũ) Bài 33 trang 79 SBT Toán Đại số 10: Giải và biện...

Bài 33 trang 79 SBT Toán Đại số 10: Giải và biện luận theo tham số m hệ phương...

Giải và biện luận theo tham số m hệ phương trình. Bài 33 trang 79 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 - Bài tập ôn tập chương III

Giải và biện luận theo tham số m hệ phương trình:

{2x(3m+1)y=m1(m+2)x+(4m+3)y=m

Hướng dẫn: Giải và biện luận theo m có nghĩa là xét xem với giá trị nào của m thì hệ phương trình vô nghiệm, với giá trị nào của m thì hệ phương trình có 1 nghiệm, giá trị nghiệm là bao nhiêu, với giá trị nào của m thì hệ phương trình có vô số nghiệm.

Để Giải và biện luận hệ phương trình trên ta dùng phương pháp cộng đại số để khử một ẩn.

Gợi ý làm bài

Nhân phương trình thứ nhất của hệ với m + 2, nhân phương trình thứ hai với 2 ta được hệ phương trình

{2(m+2)x+(3m+1)(m+2)y=(m1)(m+2)2(m+2)x+2(4m+3)y=2m

Trừ hai phương trình vế theo vế ta được phương trình:

(3m2m4)y=(m+1)(m2) (1)

+Với m = -1 phương trình (1) có dạng:

0y = 0

Phương trình này nhận mọi giá trị thức của y làm nghiệm. Lúc đó thay m = -1 vào hệ phương trình đã cho, hai phương trình trở thành một phương trình.

xy=1=>y=x+1, x  tùy ý.

Advertisements (Quảng cáo)

+Với m=43 phương trình (1) có dạng.

0y=149

Phương trình này vô nghiệm, do đó hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

+Với m1 và m43, phương trình (1) có nghiệm duy nhất 

y=m23m4

Thay vào một trong hai phương trình của hệ đã cho ta suy ra 

x=m+33m4

Kết luận

m=43: Hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

m=1: Hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm 

x=a,y=a+1, a là số thực tùy ý.

m1m43: Hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất :

m1 và (x;y)=(3m3m4;m23m4)

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Toán lớp 10 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)