Trang chủ Lớp 10 SBT Vật Lý 10 Nâng cao Bài 2.48* trang 29 SBT Vật Lý 10 nâng cao:  

Bài 2.48* trang 29 SBT Vật Lý 10 nâng cao:  ...

Bài 2.48* trang 29 Sách bài tập Vật lí 10 Nâng cao. \(\eqalign{  & \Delta l’ = DE – CD = CD – BC = BC – AB = 11mm  \cr  & a’ = {{\Delta l’} \over {{t^2}}}. CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

Advertisements (Quảng cáo)

Người ta bố trí một cơ hệ như ở Hình 2.21a. Vật m2 có gắn một băng giấy luồn qua bộ rung đo thời gian.

Khi thả cho hệ chuyển động, bộ  rung lần lượt ghi lại trên băng giấy những chấm đen sau từng khoảng thời gian \(t = 0,04s\) như Hình 2.21b.

 

 

Ta đo được :

Đoạn thẳng

AB

BC

CD

DE

EF

FG

GH

HI

IK

KL

Chiều dài (mm)

17

28

39

50

61

59

54

49

44

39

 

a) Giải thích sự biến thiên của chiều dài các đoạn trên.

b) Dựa vào các chấm từ G đến L để xác định hệ số ma sát trượt giữa bàn và vật 2.

c) Dựa vào các chấm từ A đến E để xác định m2, nếu biết m1 =400g.

a)Lúc đầu ( m1 chưa chạm đất ), hệ chuyển động nhanh dần đều, nên khoảng cách giữa các chấm trong đoạn AF tăng dần.Sau khi m1chạm đất,lực ma sát trượt làm cho m2 chuyển động chậm dần, nên khoảng cách giữa các chấm trong đoạn FL giảm dần.

b)Trong đoạn GL:

\(\eqalign{  & \Delta l = KL – IK = IK – HI = HI – GH =  – 5mm  \cr  & a = {{\Delta l} \over {{t^2}}} = {{ – {{5.10}^{ – 3}}} \over {0,{{04}^2}}} \approx  – 3,125m/{s^2} \cr} \)

Trong đoạn này : \(a = {{ – {\mu _t}{m_2}g} \over {{m_2}}} =  – {\mu _t}g\)

\({\mu _t} =  – {a \over g} = 0,32\)

c)Trong đoạn AE :

\(\eqalign{  & \Delta l’ = DE – CD = CD – BC = BC – AB = 11mm  \cr  & a’ = {{\Delta l’} \over {{t^2}}} = {{{{11.10}^{ – 3}}} \over {0,{{04}^2}}} \approx 6,88m/{s^2} \cr} \)

Trong đoạn này : \(a’ = {{\left( {{m_1} – {\mu _t}{m_2}} \right)g} \over {{m_1} + {m_2}}}\)

Rút ra : \({m_2} = {{{m_1}\left( {g – a’} \right)} \over {a’ + {\mu _t}g}} = 0,117kg.\)