Trang chủ Lớp 10 SBT Vật Lý 10 Nâng cao Bài 2.43 trang 28 Sách bài tập Vật lí 10 Nâng cao:Kể...

Bài 2.43 trang 28 Sách bài tập Vật lí 10 Nâng cao:Kể từ lúc vật 2 chạm đất, vật 1 còn chuyển động thêm được một đoạn dài là bao nhiêu ?...

Bài 2.43 trang 28 Sách bài tập Vật lí 10 Nâng cao. \(\eqalign{  & {m_2}g – T = {m_2}a  \cr  & T = {m_2}(g – a) = 1,41N \cr} \). CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

Advertisements (Quảng cáo)

Trong cơ hệ ở Hình 2.16, khối lượng của hai vật là m1 = 200 g, m2 = 300 g, hệ số ma sát trượt giữa vật 1 và mặt bàn là \({\mu _t} = 0,2.\) Hai vật được thả ra cho chuyển động vào lúc vật 2 cách mặt đất một đoạn h = 50 cm.

a)Tính gia tốc của mỗi vật.

b)Tính lực căng của dây khi hai vật đang chuyển động.

c)Kể từ lúc vật 2 chạm đất, vật 1 còn chuyển động thêm được một đoạn dài là bao nhiêu ?

 

a) Với hệ hai vật :

\(a = {{{m_2}g – {\mu _t}{m_1}g} \over {{m_1} + {m_2}}} \approx 5,1m/{s^2}\)

b) Với vật 2 :

Advertisements (Quảng cáo)

\(\eqalign{  & {m_2}g – T = {m_2}a  \cr  & T = {m_2}(g – a) = 1,41N \cr} \)

c) Khi vật 2 chạm đất , vật 1có vận tốc :

\(v = \sqrt {2ah}  = 2,26m/s\)

Gia tốc vật 1 sau khi vật 2 chạm đất :

\(a’ = {{ – {\mu _t}{m_1}g} \over {{m_1}}} =  – 1,96m/{s^2}\)

Vật 1 còn chuyển động thêm :

\(s = {{v_t^2 – {v^2}} \over {2a’}} = {{0 – 2,{{26}^2}} \over {2.( – 1,96)}} = 1,3m\)