Bài 6. Cho đường tròn (C) có phương trình:
x2+y2−4x+8y−5=0
a) Tìm tọa độ tâm và bán kính của (C)
b) Viết phương trình tiếp tuyến với (C) đi qua điểm A(−1;0)
c) Viết phương trình tiếp tuyến với (C) vuông góc với đường thẳng 3x–4y+5=0
a) x2+y2−4x+8y−5=0
⇔x2−2.x.2+22+y2+2.y.4+42=25
⇔(x−2)2+(y+4)2=52
Tâm I(2;−4), bán kính R=5
b)
Thay tọa độ A(−1;0) vào vế trái, ta có :
(−1−2)2+(0+4)2=32+42=25
Advertisements (Quảng cáo)
Vậy A(−1;0) là điểm thuộc đường tròn.
→IA(−3;4)
Phương trình tiếp tuyến với đường tròn tại A là:
−3(x+1)+4(y−0)=0⇔3x−4y+3=0
c)
Đường thẳng 3x–4y+5=0 có véc tơ pháp tuyến →n(3;−4)
Theo giả thiết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng 3x–4y+5=0 nên tiếp tuyến có véc tơ pháp tuyến là →n′(4;3)
Phương trình tiếp tuyến có dạng là: 4x+3y+c=0
Khoảng cách từ tâm I đến tiếp tuyến bằng bán kính R=5 do đó ta có:
|4.2+3.(−4)+c|√42+32=5⇔|c−4|=25
⇔[c−4=25c−4=−25⇔[c=29c=−21
Vậy có hai phương trình tiếp tuyến thỏa mãn yêu cầu bài toán là:
4x+3y+29=0 và 4x+3y−21=0.