Trang chủ Lớp 10 Toán lớp 10 Câu 4 trang 93 SGK Hình học 10: Ôn tập Chương III...

Câu 4 trang 93 SGK Hình học 10: Ôn tập Chương III – Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng...

Câu 4 trang 93 SGK Hình học 10: Ôn tập Chương III – Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng. Cho đường thẳng Δ: x – y + 2 và hai điểm O(0, 0); A(2, 0)

Advertisements (Quảng cáo)

Bài 4. Cho đường thẳng \(Δ: x – y + 2\) và hai điểm \(O(0; 0); A(2; 0)\)

a) Tìm điểm đối xứng của \(O\) qua \(Δ\)

b) Tìm điểm \(M\) trên \(Δ\) sao cho độ dài đường gấp khúc \(OMA\) ngắn nhất.

a) Gọi \(H\) là hình chiếu của \(O\) trên \(Δ, H\) là giao điểm của đường thẳng qua \(O\) và vuông góc với \(Δ\).

\(\overline {OH}  = (x;y)\)

\( Δ: x – y + 2 = 0\) có vecto chỉ phương \(\overrightarrow u (1;1)\)

 \(\overrightarrow {OH}  \bot \Delta  \Rightarrow 1.x + 1.y = 0 \Leftrightarrow x + y = 0\)

Tọa độ điểm \(H\) là nghiệm của hệ phương trình:

\(\left\{ \matrix{
x + y = 0 \hfill \cr
x – y + 2 = 0 \hfill \cr} \right. \Rightarrow H( – 1;1)\)

Gọi \(O’\) là đỉnh đối xứng của \(O\) qua \(Δ\) thì \(H\) là trung điểm của đoạn thẳng \(OO’\)

\(\eqalign{
& {x_H} = {{{x_O} + {x_{O’}}} \over 2} \Leftarrow – 1 = {{0 + {x_{O’}}} \over 2} \Rightarrow {x_{O’}} = – 2 \cr
& {y_H} = {{{y_O} + {y_{O’}}} \over 2} \Leftarrow – 1 = {{0 + {y_{O’}}} \over 2} \Rightarrow {y_{O’}} = 2 \cr} \)

Vậy \(O’(-2;2)\).

Advertisements (Quảng cáo)

b) Nối \(O’A\) cắt \(Δ\) tại \(M\)

Ta có: \(OM = O’M\)

\(⇒ OM + MA = O’M + MA = O’A\)

Giả sử trên \(Δ\) có một điểm \(M’ ≠ M\), ta có ngay:

\(OM’ +M’A > O’A\)

Vậy điểm \(M\), giao điểm của \(O’A\) với \(Δ\), chính là điểm thuộc \(Δ\) mà độ dài của đường gấp khúc \(OMA\) ngắn nhất.

\(A(2; 0); O(-2; 2)\) nên \(O’A\) có hệ phương trình: \(x + 2y – 2 = 0\)

Tọa độ của điểm \(M\) là nghiệm của hệ:

\(\left\{ \matrix{
x + 2y – 2 = 0 \hfill \cr
x – y + 2 = 0 \hfill \cr} \right. \Rightarrow M( – {2 \over 3},{4 \over 3})\)