Trang chủ Lớp 11 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức Bài 6.23 trang 14 SBT Toán 11 – Kết nối tri thức:...

Bài 6.23 trang 14 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Cho hàm số mũ \(f\left( x \right) = {a^x}(a > 0)\). Chứng minh rằng...

Áp dụng tính chất của lũy thừa với số mũ thực Với \(a\) là số thực dương ta có: \({a^0} = 1;{a^{ - n}} = \frac{1}{{{a^n}}}\). Với \(a > 0. Giải chi tiết - Bài 6.23 trang 14 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 20. Hàm số mũ và hàm số lôgarit. Cho hàm số mũ \(f\left( x \right) = {a^x}(a > 0)\). Chứng minh rằng...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Cho hàm số mũ \(f\left( x \right) = {a^x}(a > 0)\). Chứng minh rằng:

a) \(\frac{{f\left( {x + 1} \right)}}{{f\left( x \right)}} = a\);

b) \(f\left( { - x} \right) = \frac{1}{{f\left( x \right)}}\)

c) \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = f\left( {{x_1}} \right) \cdot f\left( {{x_2}} \right)\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng tính chất của lũy thừa với số mũ thực

Với \(a\) là số thực dương ta có: \({a^0} = 1;{a^{ - n}} = \frac{1}{{{a^n}}}\).

Advertisements (Quảng cáo)

Với \(a > 0,b > 0\) và \(m,n\) là các số thực, ta có:

\({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\); \(\frac{{{a^m}}}{{{a^n}}} = {a^{m - n}}\);

\({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{mn}};\) \({\left( {ab} \right)^m} = {a^m}{b^m}\);

\({\left( {\frac{a}{b}} \right)^m} = \frac{{{a^m}}}{{{b^m}}}\)

Answer - Lời giải/Đáp án

\({\rm{a)\;}}\frac{{f\left( {x + 1} \right)}}{{f\left( x \right)}} = \frac{{{a^{x + 1}}}}{{{a^x}}} = a{\rm{;\;}}\)

\({\rm{b)\;}}f\left( { - x} \right) = {a^{ - x}} = \frac{1}{{{a^x}}} = \frac{1}{{f\left( x \right)}}\)

\({\rm{c)\;}}f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = {a^{{x_1} + {x_2}}} = {a^{{x_1}}} \cdot {a^{{x_2}}} = f\left( {{x_1}} \right) \cdot f\left( {{x_2}} \right)\)

Advertisements (Quảng cáo)