Trang chủ Lớp 11 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức Bài 7.19 trang 34 SBT Toán 11 – Kết nối tri thức:...

Bài 7.19 trang 34 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Cho tứ diện đều \(ABCD\) có độ dài các cạnh bằng \(a\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(CD\)...

Chứng minh \(CD \bot \left( {ABM} \right) \Rightarrow AH \bot CD\) Kết hợp \(AH \bot BM \Rightarrow AH \bot \left( {BCD} \right)\) b) Tính côsin của góc giữa mặt. Lời giải bài tập, câu hỏi - Bài 7.19 trang 34 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 25. Hai mặt phẳng vuông góc. Cho tứ diện đều \(ABCD\) có độ dài các cạnh bằng \(a\)...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Cho tứ diện đều \(ABCD\) có độ dài các cạnh bằng \(a\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(CD\), kẻ \(AH\) vuông góc với \(BM\) tại \(H\).

a) Chứng minh rằng \(AH \bot \left( {BCD} \right)\).

b) Tính côsin của góc giữa mặt phẳng \(\left( {BCD} \right)\) và mặt phẳng \(\left( {ACD} \right)\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Chứng minh \(CD \bot \left( {ABM} \right) \Rightarrow AH \bot CD\)

Kết hợp \(AH \bot BM \Rightarrow AH \bot \left( {BCD} \right)\)

b) Tính côsin của góc giữa mặt phẳng \(\left( {BCD} \right)\) và mặt phẳng \(\left( {ACD} \right)\).

Tìm giao tuyến của mặt phẳng \(\left( {BCD} \right)\) và mặt phẳng \(\left( {ACD} \right)\) là \(CD\).

Advertisements (Quảng cáo)

Nhận xét \(AM \bot CD,BM \bot CD\)

Suy ra góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ACD} \right)\) và \(\left( {BCD} \right)\) bằng \(\widehat {AMB}\).

Tính \(\widehat {AMB}\)

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Vì \(M\) là trung điểm của \(CD\) nên \(CD \bot BM\), \(CD \bot AM\), do đó \(CD \bot \left( {ABM} \right)\), suy ra \(CD \bot AH\), ta lại có \(AH \bot BM\) nên \(AH \bot \left( {BCD} \right)\).

b) Vì \(AM \bot CD,BM \bot CD\) nên góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ACD} \right)\) và \(\left( {BCD} \right)\) bằng góc giữa hai đường thẳng \(AM\) và \(BM\), mà \(\left( {AM,BM} \right) = \widehat {AMB}\) nên góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ACD} \right)\) và \(\left( {BCD} \right)\) bằng \(\widehat {AMB}\).

Ta có: \(HM = \frac{1}{3}BM = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}\) và \(AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\), tam giác \(AHM\) vuông tại \(H\) nên \({\rm{cos}}\widehat {AMB} = \frac{{HM}}{{AM}} = \frac{1}{3}\).

Advertisements (Quảng cáo)