Trang chủ Lớp 11 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức Bài 7.7 trang 28 SBT Toán 11 – Kết nối tri thức:...

Bài 7.7 trang 28 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Cho tứ diện OABC có ba cạnh OA,OB,OC đôi một vuông góc với nhau...

Áp dụng định lý sauNếu một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau thuộc cùng một mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng đó. Vận dụng kiến thức giải - Bài 7.7 trang 28 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 23. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Cho tứ diện OABC có ba cạnh OA,OB,OC đôi một vuông góc với nhau...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Cho tứ diện OABC có ba cạnh OA,OB,OC đôi một vuông góc với nhau. Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ O đến mặt phẳng(ABC). Chứng minh rằng:

a)BC(OAH);

b) H là trực tâm của tam giác ABC;

c) 1OH2=1OA2+1OB2+1OC2.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

  • Áp dụng định lý sau

Nếu một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau thuộc cùng

một mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng đó.

  • Chứng minh hai đường thẳng vuông góc dựa vào đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

+ {a(α)bαab

  • Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông

a) Chứng minh OABC, OHBC.

b) Chứng minh BCAH, CABH suy ra H là trực tâm của tam giác ABC.

c) + Gọi K là giao điểm của AHBC,

Advertisements (Quảng cáo)

+ Chứng minh OK là đường cao của tam giác vuông OBCOH là đường cao của tam giác vuông OAK.

+ Áp dụng hệ thức lượng trong các tam giác vuông OBCOAK

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Vì OAOB,OAOCOA(OBC), suy ra. OABC

OH(ABC) nênOHBC,suy raBC(OAH).

b) Vì BC(OAH) nên BCAH.

Tương tự, CABH, do đó H là trực tâm của tam giácABC.

c) Gọi K là giao điểm của AHBC,

Ta có: OKBCOAOK nên OK là đường cao của tam giác vuông OBC và là đường cao của tam giác vuông OAK.

Áp dụng hệ thức lượng trong các tam giác vuông OBCOAK, ta có: 1OH2=1OA2+1OK21OK2=1OB2+1OC2.

Từ đó suy ra: 1OH2=1OA2+1OB2+1OC2.

Advertisements (Quảng cáo)