Trang chủ Lớp 11 SBT Toán 11 Nâng cao (sách cũ) Câu 83 trang 130 Sách BT hình 11 nâng cao: Tính khoảng...

Câu 83 trang 130 Sách BT hình 11 nâng cao: Tính khoảng cách từ đến mặt phẳng (B’DI) theo a và x....

Câu 83 trang 130 Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao. =2.12IB2.ID2(IB.ID)2. Ôn tập chương III. Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc

Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh a. Gọi I là điểm thuộc AB; đặt AI=x(0<x<a).

a) Khi góc giữa hai đường thẳng AC’ và DI bằng 60°, hãy xác định vj trí của điểm I.

b) Tính theo a và x diện tích thiết diện của hình lập phương khi cắt bởi mặt phẳng (B’DI). Tìm x để diện tích ấy là nhỏ nhấ.

c) Tính khoảng cách từ đến mặt phẳng (B’DI) theo a và x.

 

a) Cách 1.

Đặt α là góc giữa DI và AC’ thì

cosα=|DI.AC||DI|.|AC|=(DA+AI)(AD+AB+AA)|DI|.|AC|=|a2+xa|a2+x2.a3=|a+x|3.a2+x2

Khi ấy α=600 khi và chỉ khi

\eqalign{  & {{\left| { - a + x} \right|} \over {\sqrt 3 .\sqrt {{a^2} + {x^2}} }} = {1 \over 2}  \cr  &  \Leftrightarrow {x^2} - 8ax + {a^2} = 0  \cr  &  \Leftrightarrow x = a\left( {4 - \sqrt {15} } \right)\,\,\,\left( {vì\,\,0 < x < a} \right) \cr}

Hệ thức trên xác định vị trí điểm I.

Cách 2.

Kẻ II’//AA’\left( {I’ \in A’B’} \right),C’J//D’I’ (I’ thuộc đường thẳng A’B’) thì \widehat {AC’J} hoặc {180^0} - \widehat {AC’J} là góc giữa hai đường thẳng AC’ và DI với B’J = x.

Do giả thiết góc giữa hai đường thẳng AC’ và DI bằng 60° nên \widehat {AC’J} = {60^0} hoặc 120°.

Ta có :

\eqalign{  & A{J^2} = AA{‘^2} + A'{J^2} = {a^2} + {\left( {a + x} \right)^2}  \cr  & AC{‘^2} = 3{a^2},C'{J^2} = {a^2} + {x^2} \cr}

- Trường hơp \widehat {AC’J} = {60^0}, ta có

A{J^2} = AC{‘^2} + C'{J^2} - 2AC’.C’J.{1 \over 2}

hay

\eqalign{& {a^2} + {\left( {a + x} \right)^2} \cr & = 3{a^2} + {a^2} + {x^2} - 2a\sqrt 3 .\sqrt {{a^2} + {x^2}.{1 \over 2}} \cr & \Leftrightarrow {x^2} - 8ax + {a^2} = 0 \cr & \Rightarrow x = \left( {4 - \sqrt {15} } \right)a\,\,\left( {vì\,0 < x < a} \right) \cr}

Trường hợp \widehat {AC’J} = {120^0}, ta có

\eqalign{& {a^2} + {\left( {a + x} \right)^2} \cr & = 3{{\rm{a}}^2} + {a^2} + {x^2} + 2{\rm{a}}\sqrt 3 .\sqrt {{a^2} + {x^2}} .{1 \over 2} \cr & \Leftrightarrow 2ax = 2{a^2} + a\sqrt 3 .\sqrt {{a^2} + {x^2}} \cr & \Leftrightarrow 2\left( {x - a} \right) = \sqrt 3 .\sqrt {{a^2} + {x^2}} \cr}

Advertisements (Quảng cáo)

Điều này không xảy ra vì 0 < x < a.

Vậy khi x = \left( {4 - \sqrt {15} } \right)a thì góc giữa DI và AC’ bằng 60°.

b) Gọi

\eqalign{  & E = DI \cap CB  \cr  & F = B’E \cap CC’  \cr  & K = DF \cap D’C’ \cr}

thì thiết diện của hình lập phương khi cắt bởi mp(B’DI) là tứ giác DIB’K.

Dễ thấy đó là hình bình hành

{S_{DIB’K}} = 2{{\rm{S}}_{B’I{\rm{D}}}}

= 2.{1 \over 2}\sqrt {{{\overrightarrow {IB’} }^2}.{{\overrightarrow {I{\rm{D}}} }^2} - {{\left( {\overrightarrow {IB’} .\overrightarrow {I{\rm{D}}} } \right)}^2}}

Mặt khác {\overrightarrow {I{\rm{D}}} ^2}.{\overrightarrow {IB’} ^2} = \left( {{a^2} + {x^2}} \right)\left[ {{a^2} + {{\left( {a - x} \right)}^2}} \right]

\eqalign{  & {\left( {\overrightarrow {I{\rm{D}}} .\overrightarrow {IB’} } \right)^2} = {\left[ {\left( {\overrightarrow {IA}  + \overrightarrow {A{\rm{D}}} } \right)\left( {\overrightarrow {IB}  + \overrightarrow {BB’} } \right)} \right]^2}  \cr  &  = {\left( {\overrightarrow {IA} .\overrightarrow {IB} } \right)^2} = {\left[ { - x{{\left( {a - x} \right)}^2}} \right]^2} = {x^2}{\left( {a - x} \right)^2} \cr}

Từ đó

\eqalign{  & {S_{DIB’K}} = \sqrt {{a^4} + {a^2}{x^2} + {a^2}{{\left( {a - x} \right)}^2}}   \cr  &  = a\sqrt {{a^2} + {x^2} + {{\left( {a - x} \right)}^2}}  \cr}

Dễ thấy {S_{DIB’K}} đạt giá trị nhỏ nhất khi x = {a \over 2} .

c) Gọi khoảng cách từ C đến mp(B’ID), do tứ diện CDEF có CD, CE , CF đôi một vuông góc nên

{1 \over {{h^2}}} = {1 \over {C{{\rm{D}}^2}}} + {1 \over {C{E^2}}} + {1 \over {C{F^2}}}.

Mặt khác do AD // BE nên {a \over {BE}} = {x \over {a - x}}.

từ đó BE = {{a\left( {a - x} \right)} \over x}

CE = a + {{a\left( {a - x} \right)} \over x} = {{{a^2}} \over x}.

Tương tự như trên, ta có C’F = {{ax} \over {a - x}} từ đó

CF = a + {{ax} \over {a - x}} = {{{a^2}} \over {a - x}}.

Như vậy {1 \over {{h^2}}} = {1 \over {{a^2}}} + {{{x^2}} \over {{a^4}}} + {{{{\left( {a - x} \right)}^2}} \over {{a^4}}}

do vậy h = {{{a^2}} \over {\sqrt {{a^2} + {x^2} + {{\left( {a - x} \right)}^2}} }}

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Toán 11 Nâng cao (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)