Trang chủ Lớp 11 SGK Toán 11 - Kết nối tri thức Bài 7.17 trang 53 Toán 11 tập 2 – Kết nối tri...

Bài 7.17 trang 53 Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Cho hình lập phương ABCD. A’B’C’D’ có cạnh bằng a. Tính độ dài đường chéo của hình lập phương...

- Hai mặt phẳng được gọi là vuông góc nếu một đường thẳng nằm trong mặt phẳng này vuông góc với mặt phẳng kia. Lời giải bài tập, câu hỏi bài 7.17 trang 53 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức Bài 25. Hai mặt phẳng vuông góc. Cho hình lập phương ABCD. A'B'C'D' có cạnh bằng a...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a.

a) Tính độ dài đường chéo của hình lập phương.

b) Chứng minh rằng (ACC′A′) \( \bot \) (BDD′B′).

c) Gọi O là tâm của hình vuông ABCD. Chứng minh rằng \(\widehat {COC’}\) là một góc phẳng của góc nhị diện [C, BD, C’]. Tính (gần đúng) số đo của các góc nhị diện [C, BD, C’], [A, BD, C’].

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Hai mặt phẳng được gọi là vuông góc nếu một đường thẳng nằm trong mặt phẳng này vuông góc với mặt phẳng kia.

- Từ một điểm O bất kì thuộc cạnh a của góc nhị diện [P, a, Q], vẽ các tia Ox, Oy tương ứng thuộc (P), (Q) và vuông góc với a. Góc xOy được gọi là một góc phẳng của góc nhị diện [P, a, Q].

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Xét tam giác ABC vuông tại B có

Advertisements (Quảng cáo)

\(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = {a^2} + {a^2} = 2{a^2} \Rightarrow AC = a\sqrt 2 \)

Xét tam giác AA’C vuông tại A có

\(A'{C^2} = A{A’^2} + A{C^2} = {a^2} + {\left( {a\sqrt 2 } \right)^2} = 3{a^2} \Rightarrow A’C = a\sqrt 3 \)

Vậy độ dài đường chéo hình lập phương bằng \(a\sqrt 3 \)

b) Ta có \(\begin{array}{l}BD \bot AC,BD \bot AA’ \Rightarrow BD \bot \left( {ACC’A’} \right);BD \subset \left( {BDD’B’} \right)\\ \Rightarrow \left( {ACC’A’} \right) \bot \left( {BDD’B’} \right)\end{array}\)

c) Ta có \(C’O \bot BD\left( {BD \bot \left( {ACC’A’} \right)} \right),CO \bot BD \Rightarrow \left[ {C,BD,C’} \right] = \left( {CO,C’O} \right) = \widehat {COC’}\)

\(OC = \frac{{AC}}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

Xét tam giác COC’ vuông tại C có

\(\tan \widehat {COC’} = \frac{{CC’}}{{OC}} = \frac{a}{{\frac{{a\sqrt 2 }}{2}}} = \sqrt 2 \Rightarrow \widehat {COC’} = \arctan \sqrt 2 \)

Ta có \(C’O \bot BD\left( {BD \bot \left( {ACC’A’} \right)} \right),AO \bot BD \Rightarrow \left[ {A,BD,C’} \right] = \left( {AO,C’O} \right) = \widehat {AOC’}\)

\(\widehat {AOC’} = {180^0} - \widehat {COC’} \approx 125,{26^0}\)