Hoạt động 1
a) Cho điểm M và đường thẳng a. Gọi H là hình chiếu của M trên a. Với mỗi điểm K thuộc a, vì sao MK ≥ MH (H.7.74)
b) Cho điểm M và mặt phẳng (P). Gọi H là hình chiếu của M trên (P). Với mỗi điểm K thuộc (P), giải thích vì sao MK ≥ MH (H.7.75).
Dựa vào mối quan hệ đường xiên và đường vuông góc.
a) Vì H là hình chiếu của M trên đường thẳng a, nên MH là khoảng cách từ M đến a và MH là đoạn thẳng ngắn nhất từ M đến a, suy ra MK ≥ MH.
b) Vì H là hình chiếu của M trên (P) nên MH vuông góc với (P) do đó MH vuông góc với HK.
Dựa vào mối quan hệ đường xiên và đường vuông góc ta có MK ≥ MH.
Luyện tập 1
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có ABC là tam giác vuông cân tại A, AB = a, AA’ = h (H.7.77).
a) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (BCC’B’).
b) Tam giác ABC’ là tam giác gì? Tính khoảng cách từ A đến BC’.
- Khoảng cách từ một điểm M đến một đường thẳng a, kí hiệu d (M, a), là khoảng cách giữa M và hình chiếu H của M trên a.
Advertisements (Quảng cáo)
- Khoảng cách từ một điểm M đến một mặt phẳng (P), kí hiệu d (M, (P)), là khoảng cách giữa M và hình chiếu H của M trên (P).
a) Ta có BB′⊥(ABC);BB′⊂(BCC′B′)⇒(ABC)⊥(BCC′B′)
(ABC)∩(BCC′B′)=BC
(ABC): Kẻ AH⊥BC
⇒AH⊥(BCC′B′)⇒d(A,(BCC′B′))=AH
Xét tam giác ABC vuông cân tại A có
1AH2=1AB2+1AC2=2a2 (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
⇒AH=a√22
b) +) Ta có AB⊥AC,AB⊥AA′(AA′⊥(ABC))⇒AB⊥(ACC′A′);AC′⊂(ACC′A′)⇒AC′⊥AB
Do đó tam giác ABC’ là tam giác vuông.
+) Trên (ABC’) kẻ AK⊥BC′⇒d(A,BC′)=AK
Xét tam giác ACC’ vuông tại C có
AC′2=AC2+CC′2=a2+h2 (Định lí Pytago)
Xét tam giác ABC’ vuông tại A có
1AK2=1AB2+1AC′2=1a2+1a2+h2=2a2+h2a2(a2+h2)⇒AK2=a2(a2+h2)2a2+h2⇒AK=a.√a2+h22a2+h2